Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Chia sẻ bởi Me Dop |
Ngày 30/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tính chất hoá học của muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HOÁ 9: BÀI 9
TIẾT 14: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. Tính chất hoá học của muối
1) Muối tác dụng với kim loại
Thí nghiệm: Ngâm một đoạn dây đồng vào ống nghiệm có chứa 2-3ml dd AgNO3
Hiện tượng:
Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh.
Nhận xét:
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat và một phần đồng bị hòa tan tạo ra dung dịch đồng nitrat mầu xanh lam.
Phương trình phản ứng:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
KL: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
2) Muối tác dụng với axit
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 1-2 giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2
Quan sát hiện tượng?
dd BaCl2
Hiện tượng:
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Nhận xét:
Phản ứng tạo thành bari sunfat không tan.
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit tạo muối mới và axit mới
3) Muối tác dụng với muối
Cách tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl
Quan sát hiện tượng?
dd NaCl
Hiện tượng:
Có kết tủa trắng xuất hiện
Nhận xét:
Phản ứng tạo thành bạc clorua không tan
Phương trình phản ứng:
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3
Kết luận:
Hai dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
4) Muối tác dụng với bazơ
Cách tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ vài giọt dd muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1ml dd NaOH
Quan sát hiện tượng?
dd NaOH
Hiện tượng:
Xuất hiện chất không tan mầu xanh lơ
Nhận xét:
Muối CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra chất không tan mầu xanh là Đồng (II) hiđroxit.
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Kết luận:
Dung dịch muối tác dụng với dd bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới
5) Phản ứng phân huỷ muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như:
KClO3 , CaCO3…
Phương trình phản ứng:
2KClO3 2KCl +3O2
CaCO3 CaO + CO2
to
to
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1) Nhận xét các phản ứng hoá học của muối:
- Phản ứng trong dung dịch của muối với bazơ
CuSO4 + NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
- Phản ứng trong dung dịch của muối với muối:
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Phản ứng trong dung dịch của muối với axit:
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2CO3
CO2 H2O
2) Phản ứng trao đổi trong dung dịch
Định nghĩa:
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
3) Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Thí nghiệm 1: Ba(OH)2 + NaCl
Thí nghiệm 2: CuSO4 + NaOH
Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4
Hiện tượng:
TN1: Không có hiện tượng gì
TN2: Kết tủa mầu xanh
TN3: Sủi bọt
Điều kiện:
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Chú ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi
VD: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết: trong các phản ứng sau phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi?
1) BaCl2 + Na2SO4
2) Al + AgNO3
3) CuSO4 + NaOH
4) Na2CO3 + H2SO4
Bài 2: viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá:
Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2
Zn(OH)2 ZnO
Bài tập về nhà:
1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK Tr33
Chúc các em học tốt!
TIẾT 14: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. Tính chất hoá học của muối
1) Muối tác dụng với kim loại
Thí nghiệm: Ngâm một đoạn dây đồng vào ống nghiệm có chứa 2-3ml dd AgNO3
Hiện tượng:
Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh.
Nhận xét:
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat và một phần đồng bị hòa tan tạo ra dung dịch đồng nitrat mầu xanh lam.
Phương trình phản ứng:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
KL: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
2) Muối tác dụng với axit
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 1-2 giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2
Quan sát hiện tượng?
dd BaCl2
Hiện tượng:
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Nhận xét:
Phản ứng tạo thành bari sunfat không tan.
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit tạo muối mới và axit mới
3) Muối tác dụng với muối
Cách tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl
Quan sát hiện tượng?
dd NaCl
Hiện tượng:
Có kết tủa trắng xuất hiện
Nhận xét:
Phản ứng tạo thành bạc clorua không tan
Phương trình phản ứng:
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3
Kết luận:
Hai dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
4) Muối tác dụng với bazơ
Cách tiến hành thí nghiệm:
Nhỏ vài giọt dd muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1ml dd NaOH
Quan sát hiện tượng?
dd NaOH
Hiện tượng:
Xuất hiện chất không tan mầu xanh lơ
Nhận xét:
Muối CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra chất không tan mầu xanh là Đồng (II) hiđroxit.
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Kết luận:
Dung dịch muối tác dụng với dd bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới
5) Phản ứng phân huỷ muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như:
KClO3 , CaCO3…
Phương trình phản ứng:
2KClO3 2KCl +3O2
CaCO3 CaO + CO2
to
to
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1) Nhận xét các phản ứng hoá học của muối:
- Phản ứng trong dung dịch của muối với bazơ
CuSO4 + NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
- Phản ứng trong dung dịch của muối với muối:
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Phản ứng trong dung dịch của muối với axit:
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2CO3
CO2 H2O
2) Phản ứng trao đổi trong dung dịch
Định nghĩa:
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
3) Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Thí nghiệm 1: Ba(OH)2 + NaCl
Thí nghiệm 2: CuSO4 + NaOH
Thí nghiệm 3: Na2CO3 + H2SO4
Hiện tượng:
TN1: Không có hiện tượng gì
TN2: Kết tủa mầu xanh
TN3: Sủi bọt
Điều kiện:
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Chú ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi
VD: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết: trong các phản ứng sau phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi?
1) BaCl2 + Na2SO4
2) Al + AgNO3
3) CuSO4 + NaOH
4) Na2CO3 + H2SO4
Bài 2: viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá:
Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2
Zn(OH)2 ZnO
Bài tập về nhà:
1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK Tr33
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Me Dop
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)