Bài 9. Tính chất hoá học của muối

Chia sẻ bởi Nguyễn Cong Thương | Ngày 29/04/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tính chất hoá học của muối thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

1. CaCO3 CaO + CO2
2. CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
4. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
5. Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
BÀI CŨ
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
to
CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3
(4) (5)
CaCl2 Ca(NO3)2
(1)
(2)
(3)
Làm các thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi kết quả vào mẫu báo cáo:
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
=> Muối tác dụng với kim loại
1. Muối tác dụng với kim loại
Vậy: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
xanh
xám
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện

Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
2. Muối tác dụng với axit
Vậy: Muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới.
Na2CO3 + HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện

Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phản ứng tạo thành CaCO3 không tan
=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
=> Muối tác dụng với muối
3. Muối tác dụng với muối
trắng
Vậy: Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện

Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phản ứng tạo thành CaCO3 không tan
Phản ứng sinh ra chất không tan màu xanh lơ là Cu(OH)2


Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ.

=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
=> Muối tác dụng với muối
=> Muối tác dụng với bazơ
4. Muối tác dụng với bazơ
Vậy: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới.
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
trắng
CuSO4 + NaOH


Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối.
Cu
SO4
Na
OH
2
+
2
K2CO3 + CaCl2 ? CaCO3 ? + 2KCl
*Khái niệm: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Na2CO3 + H2SO4 ? Na2SO4 + CO2? + H2O
H2CO3
Các phản ứng trao đổi :
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Cu(OH)2
CO2
BaSO4
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc lọai phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
Tính chất hóa
học của muối
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Tác dụng với bazơ → Muối mới + bazơ mới
Tác dụng với axit → Muối mới + axit mới
Tác dụng với muối → 2 muối mới
Tác dụng với kim loại → Muối mới + Kim loại mới
BT4-sgk: Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không có phản ứng.
(1)
(5)
(2)
(3)
(7)
(8)
(4)
(6)
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
BT4-sgk:
(1)
x
x
o
x
o
x
o
Pb(NO3)2 + Na2CO3 ? PbCO3 + 2NaNO3
2. Pb(NO3)2 + 2KCl ? PbCl2 + 2KNO3
3. Pb(NO3)2 + Na2SO4 ? PbSO4 + 2NaNO3
5. BaCl2 + Na2CO3 ? BaCO3 + 2NaCl
7. BaCl2 + Na2SO4 ? BaSO4 + 2NaCl
x
(5)
(2)
(3)
(7)
(8)
(4)
(6)
CaCO3
CaCl2
Không xảy ra phản ứng
CaCO3
Không xảy ra phản ứng
Ca(NO3)2
1
2
3
4
5
+
+
MgCl2
Ca(OH)2
Na2SO4
Ca(OH)2
CO2
+
NaNO3
K2CO3
HNO3
KOH
H2O
+
HCl
+
2
2
+
BT2: Hãy hoàn thành các phản ứng hóa học sau (nếu xảy ra) và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi
+
H2O
HCl
+
2
2
1
3
5
BT3:
Có các chất trong bảng sau. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.
Zn
BaO
Zn(OH)2
CuSO4
MgSO4
CaCO3
HCl
a/ …....... + Fe → FeSO4 + Cu
b/ ZnSO4 + NaOH → Na2SO4 + .……..
c/ …….. + AgNO3 → AgCl + HNO3
d/ BaSO3 ........ + SO2
e/ Na2CO3 + Ca(NO3)2 → NaNO3 + ……
to
2
2
Hướng dẫn BT6 – sgk:
BaCl2 + 2AgNO3 → AgCl ↓ + Ca(NO3)2
Hiện tượng quan sát được: Tạo chất rắn không tan màu trắng, lắng xuống đáy ống nghiệm, đó là AgCl
b) - Tính nCaCl2 ; nAgNO3 ; lập tỉ lệ để xác định chất dư
- Tính nAgCl (tính theo chất hết)
=> mAgCl
c) - Các chất còn lại: CaCl2 dư và Ca(NO3)2 tạo thành
- Tính nCaCl2 dư và nCa(NO3)2 (tính theo chất hết)
=> CMCaCl2 và CMCa(NO3)2
(Vdd sau phản ứng = VCaCl2 + VCa(NO3)2 )
a) Viết PTHH
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Cong Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)