Bài 9. Tính chất hoá học của muối

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Trí | Ngày 29/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tính chất hoá học của muối thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH !
TRƯỜNG THCS ĐỊNH HIỆP
Giáo viên: Nguyễn Tấn Trí
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Kiểm tra bài cũ:
Vi?t cỏc PTHH th?c hi?n nh?ng chuy?n d?i hoỏ h?c sau:
to

CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2
Muối có những tính chất
hóa học nào ?
CaCO3

Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
*Các em tiến hành chia nhóm làm thí nghiệm:

Nhóm 1: Làm thí nghiệm Fe + CuSO4

Nhóm 2: Làm thí nghiệm BaCl2 + H2SO4

Nhóm 3: Làm thí nghiệm Na2SO4 + BaCl2

Nhóm 4: Làm thí nghiệm CuSO4 + NaOH
Làm các thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi kết quả vào mẫu báo cáo:
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
=> Muối tác dụng với kim loại
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
=> Muối tác dụng với muối
- Có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4 và 1 phần sắt bị hòa tan tạo ra dd FeSO4
Có kết tủa trắng xuất hiện
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan
Phản ứng sinh ra chất không tan màu xanh lơ là Cu(OH)2

Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ.
=> Muối tác dụng với kim loại
=> Muối tác dụng với axit
=> Muối tác dụng với muối
=> Muối tác dụng với bazơ
Nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KClO3 , CaCO3 , KMnO4 …
5. Phản ứng phân huỷ muối:
CuSO4 + NaOH

II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch.
1. Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối.
Cu
SO4
Na
OH
2
+
2
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
H2CO3
Phản ứng trao đổi là phản ứng như thế nào ?
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
2. Phản ứng trao đổi
Các phản ứng trao đổi :
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Cu(OH)2
CO2
BaSO4
Nhận xét gì về trạng thái của sản phẩm các phản ứng trên ?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?
3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc lọai phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
BT4-sgk: Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không có phản ứng.
(1)
(5)
(2)
(3)
(7)
(8)
(4)
(6)
BẢNG TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ – MUỐI
BT4-sgk:
(1)
x
x
o
x
o
x
o
Pb(NO3)2(dd)+ Na2CO3(dd) ? PbCO3(r)+ 2NaNO3(dd)
2. Pb(NO3)2(dd)+ 2KCl(dd) ? PbCl2(r) + 2KNO3(dd)
3. Pb(NO3)2(dd)+ Na2SO4(dd) ? PbSO4(r)+ 2NaNO3(dd)
5. BaCl2(dd) + Na2CO3(dd) ? BaCO3(r)+ 2NaCl(dd)
7. BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) ? BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
x
(5)
(2)
(3)
(7)
(8)
(4)
(6)
CaCO3(r)
CaCl2(dd)
Không xảy ra phản ứng
CaCO3 (r)
Không xảy ra phản ứng
Ca(NO3)2 (dd)
1
2
3
4
5
+
+
MgCl2 (dd)
Ca(OH)2 (dd)
Na2SO4(dd)
Ca(OH)2 (dd)
CO2(k)
+
+
NaNO3 (dd)
K2CO3 (dd)
HNO3 (dd)
KOH (dd)
H2O (l)
+
HCl(dd)
+
2
2
+
BT2: Hãy hoàn thành các phản ứng hóa học sau (nếu xảy ra) và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi
+
H2O(l)
HCl(dd)
+
2
2
1
3
5
Hướng dẫn về làm bài tập 6 – sgk trang 33:
BaCl2(dd) + 2 AgNO3(dd) → AgCl(r) ↓ + Ca(NO3)2 (dd)
Hiện tượng quan sát được: Tạo chất rắn không tan màu trắng, lắng xuống đáy ống nghiệm, đó là AgCl
b) - Tính nCaCl2 ; nAgNO3 ; lập tỉ lệ để xác định chất dư
- Tính nAgCl (tính theo chất hết)
=> mAgCl
c) - Các chất còn lại: CaCl2 dư và Ca(NO3)2 tạo thành
- Tính nCaCl2 dư và nCa(NO3)2 (tính theo chất hết)
=> CMCaCl2 và CMCa(NO3)2
(Vdd sau phản ứng = VCaCl2 + VCa(NO3)2 )
a) Viết PTHH
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
THAM DỰ TIẾT HỌC !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Trí
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)