Bài 9. Sụ phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Bằng |
Ngày 27/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sụ phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Ở lớp 7 ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt chỉ kém bạc , nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều . Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết điện với dụng cụ trong mạng điện . Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia ?
Trường THCS §¸p CÇu
Giáo viên : Ng« Giang Nam
I/ sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
C1: sgk
Làm thí nghiệm với các dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện nhưng được làm bằng vật liệu khác nhau
1. thí nghiệm :
R1
+
-
R2
+
-
K
K
Đồng
Nhôm
2/ Bảng ghi kết quả thí nghiệm
2. kết luận :
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào …………………..làm dây dẫn
II. Điện trở suất – công thức điện trở
1. điện trở suất :
vật liệu
Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2
Kí hiệu : ρ ( rô )
Đơn vị : Ωm ( ôm mét )
Bảng điện trở suất của một số chất : xem sgk
C2: sgk
Tacó 1m2 = 10-6mm2
vậy 1mm2 = 1/10-6 m2
Theo bảng ta có điện trở của Constantan khi có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2 là 0.50.10-6Ω do đó do đó điện trở của dây constantan khi có chiều dài 1m và tiết diện 1mm2 là
S = 0.50.10-6 . 1 /10-6 = 0.5 Ω
2. Công thức điện trở
C3: sgk
Dây dẫn (được làm từ
vật liệu có điện trở suất ρ
ρ
ρl
Ρl/s
R = ρl / s
3. kết luận : điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức :
ρ =R.S/l
l =R.S /ρ
S =ρl /R
Trong đó
Ρ là điện trở suất (Ωm )
L là chiều dài dây dẫn ( m )
S là tiết diện dây dẫn (m2)
III. Vận dụng :
C4: sgk
Giải
Ta có d= 1mm = 10-3 m
và r = d / 2 = 10-3 / 2
từ công thức tính điện trở R = ρ .l / S
ta có R = ρ . L / π . r2 = ρ . L / (π . d / 2 )
= 1,7.10-8 . 4 / (3,14 . (10-3 / 2 )2)
= 1,7.10-8 . 4 / (3,14 . (10-6 / 4 ))
= 1,7.10-8 .4.4 / (3,14 . 10-6 )
= 1,7.10-2 .16 / 3,14
= 0,0866Ω
C5: sgk
Ta có : S = 1 mm = 10-6 m
từ công thức tính điện trở R = ρ . L / S
Ta có R = 2,8 .10-8 . 2 / 10-6
= 2,8 .10-8 . 2 . 106 = 5,6 . 10 -2 Ω
Giải
Tacó d = 0,4mm = 0,4.10-3 m
và r = d / 2 = 0,4.10-3 / 2
từ công thức tính điện trở R = ρ .l / S
ta có R = ρ . L / π . r2 = ρ . L / (π . d / 2 )
= 0,4 . 10-6 . 8 / (3,14 . (0,4.10-3 / 2 )2)
= 0,4 . 10-6 . 8 / (3,14 . (0,2.10-3 )2 )
= 0,4 . 10-6 . 8 / ( 3,14 . 0,04 . 10-6 )
= 0,4 . 8 / 3,14 . 0,04 = 25.47 Ω
Ta có : S = 2 mm = 2 .10-6 m
từ công thức tính điện trở R = ρ . L / S
Ta có R = 1,7 .10-8 . 400 / 2. 10-6
= 1,7 .10-8 . 200 . 106
= 1,7. 200 . 10 -2 Ω = 3.4 Ω
Ở lớp 7 ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt chỉ kém bạc , nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều . Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết điện với dụng cụ trong mạng điện . Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia ?
Trường THCS §¸p CÇu
Giáo viên : Ng« Giang Nam
I/ sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
C1: sgk
Làm thí nghiệm với các dây dẫn có cùng chiều dài , cùng tiết diện nhưng được làm bằng vật liệu khác nhau
1. thí nghiệm :
R1
+
-
R2
+
-
K
K
Đồng
Nhôm
2/ Bảng ghi kết quả thí nghiệm
2. kết luận :
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào …………………..làm dây dẫn
II. Điện trở suất – công thức điện trở
1. điện trở suất :
vật liệu
Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2
Kí hiệu : ρ ( rô )
Đơn vị : Ωm ( ôm mét )
Bảng điện trở suất của một số chất : xem sgk
C2: sgk
Tacó 1m2 = 10-6mm2
vậy 1mm2 = 1/10-6 m2
Theo bảng ta có điện trở của Constantan khi có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2 là 0.50.10-6Ω do đó do đó điện trở của dây constantan khi có chiều dài 1m và tiết diện 1mm2 là
S = 0.50.10-6 . 1 /10-6 = 0.5 Ω
2. Công thức điện trở
C3: sgk
Dây dẫn (được làm từ
vật liệu có điện trở suất ρ
ρ
ρl
Ρl/s
R = ρl / s
3. kết luận : điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức :
ρ =R.S/l
l =R.S /ρ
S =ρl /R
Trong đó
Ρ là điện trở suất (Ωm )
L là chiều dài dây dẫn ( m )
S là tiết diện dây dẫn (m2)
III. Vận dụng :
C4: sgk
Giải
Ta có d= 1mm = 10-3 m
và r = d / 2 = 10-3 / 2
từ công thức tính điện trở R = ρ .l / S
ta có R = ρ . L / π . r2 = ρ . L / (π . d / 2 )
= 1,7.10-8 . 4 / (3,14 . (10-3 / 2 )2)
= 1,7.10-8 . 4 / (3,14 . (10-6 / 4 ))
= 1,7.10-8 .4.4 / (3,14 . 10-6 )
= 1,7.10-2 .16 / 3,14
= 0,0866Ω
C5: sgk
Ta có : S = 1 mm = 10-6 m
từ công thức tính điện trở R = ρ . L / S
Ta có R = 2,8 .10-8 . 2 / 10-6
= 2,8 .10-8 . 2 . 106 = 5,6 . 10 -2 Ω
Giải
Tacó d = 0,4mm = 0,4.10-3 m
và r = d / 2 = 0,4.10-3 / 2
từ công thức tính điện trở R = ρ .l / S
ta có R = ρ . L / π . r2 = ρ . L / (π . d / 2 )
= 0,4 . 10-6 . 8 / (3,14 . (0,4.10-3 / 2 )2)
= 0,4 . 10-6 . 8 / (3,14 . (0,2.10-3 )2 )
= 0,4 . 10-6 . 8 / ( 3,14 . 0,04 . 10-6 )
= 0,4 . 8 / 3,14 . 0,04 = 25.47 Ω
Ta có : S = 2 mm = 2 .10-6 m
từ công thức tính điện trở R = ρ . L / S
Ta có R = 1,7 .10-8 . 400 / 2. 10-6
= 1,7 .10-8 . 200 . 106
= 1,7. 200 . 10 -2 Ω = 3.4 Ω
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)