Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Co Nhu |
Ngày 07/05/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
.
Về Dự giờ, thăm lớp môn NGữ VĂN LớP 8a4
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
Kiểm tra bài cũ:
Tìm trợ từ, thán từ, tình thái từ trong những câu sau:
a, tớ lạnh quá!
b, Bọn trẻ con xóm này nghịch.
c, Anh ấy có thể
Trời ơi,
? Thán từ
? Trợ từ
Tình thái từ
đến là
chứ lị.
vá trời lấp bể
ấy
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Đêm tháng năm
chuưa cưuời đã tối.
(Tục ngữ)
.
Ngữ văn
Tiết 36
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
chuưa nằm đã sáng
Ngày tháng mưuời
Nói Đêm tháng năm chuưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chuưa cưuời đã tối
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói nhuư vậy có tác dụng gì?
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Cày đồng đang buổi ban trưua,
Mồ hôi thánh thót nhuư mưua ruộng cày
.
Ai ơi buưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Ngữ văn
Tiết 36
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
Mồ hôi thánh thót nhuư muưa ruộng cày có quá sự thật không?
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói nhuư vậy có tác dụng gì?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
-Nói quá sự thât, th?c ch?t mu?n núi : thỏng nam ngy di dờm ng?n, thỏng mu?i ngy ng?n dờm di.
->Tỏc d?ng: nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời tiết.
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Ngày tháng mưuời chuưa cuười đã tối.
Ai ơi bưung bát cơm đầy,
.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng
Ngữ văn
Tiết
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban truưa,
Mồ hôi thánh thót nhuư muưa ruộng cày
- Nói quá sự thật, th?c ch?t mu?n núi: m? hụi c?a ngu?i nụng dõn roi nhi?u nhu mua.
-> Tỏc d?ng: nhấn mạnh sự vất vả của nguười nông dân .
(Ca dao)
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngưuời
sỏi đá cũng thành cơm
( Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
b Cái cụ bá ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà uống nưuớc.
Nam Cao, Chí Phèo)
hét ra lửa
-> Núi quỏ s? th?t: nhấn mạnh sự quyết tâm cũng nhuư công sức của con nguười trong lao động.
-> Núi quỏ s? th?t: ý nói c? bỏ l kẻ có uy quyền, hống hách, quát nạt mọi nguười .
=> Nhấn mạnh, gây ấn tưuợng và tăng sức biểu cảm.
? Những cụm từ nào sau đây nói quá sự thật ? Tác dụng của những cách nói đó?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tuợng đưuợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tuợng, tăng sức biểu cảm.
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
* Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xuưng, khoa truương.
Câu chuyện: MẮT TINH, TAI TINH
Có hai anh bạn lâu ngày gặp nhau liền rủ nhau tán chuyện. Một anh nói:
- Mắt tớ tinh không ai bằng ! Kìa ! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một cả từ sợi râu cho đến bước chân đi của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu của nó ngoái không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.
đình
THẢO LUẬN
? Nói quá và nói khoác giống và khác nhau chỗ nào?
Nói quá
Nói khoác
Giống nhau
Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
Mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Nói quá là hành động nói có tác động tích cực.
Khác nhau
Mục đích làm cho người nghe tin vào những điều không có thật. Nói khoác là hành động nói có tác động tiêu cực.
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng.
b.- Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi.
Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được.
Trấn an người nghe rằng vết thương nhỏ, rất nhẹ, không sao cả, chỉ ngoài da thôi.
đi lên đến tận trời
TIẾT 36
I.- NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ:
II.- LUYỆN TẬP:
NÓI QUÁ
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /../ để tạo biện pháp tu từ nói quá:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
* Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xưung, khoa truương.
Bài tập 2: Sgk/102
a, ở nơi ................................. thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà
b, Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng ................................
c, Cô Nam tính tình xởi lởi, .......................
d, Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................................
e, Bọn giặc hoảng hồn ................................ mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột,
nở từng khúc ruột
ruột để ngoài da,
vắt chân lên cổ
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xuưng, khoa trưuơng.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 3: Sgk tr 102
*Nói quá còn đuược gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xuưng, khoa truương.
Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây:
Nghiêng nuước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc
a, Thuý Kiều là một cô gái đẹp nghiêng nuớc nghiêng thành.
c, Việc ấy như lấp biển vá trời chứ đâu phải dễ.
d, Chú ấy không phải mình đồng da sắt mà vẫn chiến thắng sự tra tấn
của kẻ thù.
b, Sự đoàn kết của nhân dân đã tạo nên sức mạnh dời non lấp biển
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán này.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /101)
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xưung, khoa trưuơng.
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Bài tập 2:Sgk/102
Bài tập 3: Sgk tr 102
II. Luyện tập
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 4: Sgk tr 103
XEM HÌNH ĐOÁN Ý
II.LUYỆN TẬP
Bài 4:
KH?E NHU VOI
1
ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY
2
Đây là gì?
Xấu như ma
Bức tranh 3:
NHANH NHU CH?P
4
CH?M NHU RA
5
AN NHU MẩO
6
Bài tập 4
GẦY NHƯ QUE CỦI
7
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , ngưuời ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
*Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?,
phóng đại, thậm xuưng, khoa truơng.
Ví dụ : Các thành ngữ so sánh dùng phép nói quá:
Khoẻ nhưu voi
Hiền nhưu bụt
Nhanh nhuư chớp
Xấu nhuư ma
Đen nhưu cột nhà cháy
Các thành ngữ ẩn dụ sử dụng phép nói quá:
Vắt cổ chầy ra nuước
Rán sành ra mỡ
Trứng để đầu gậy
Đầu voi đuôi chuột
Ngàn cân treo sợi tóc
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n mạnh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói qúa thuường sử dụng kết hợp với ẩn
dụ, so sánh tu từ
*Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại,
thậm xuưng, khoa truương.
Ngữ văn
Tiết
NÓI QUÁ
Ngữ văn
Tiết 3
Ngữ văn
Tiết 3
a, Lỗ mũi muười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
b, Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành , tỉa trụi lá,
c, Thuận vợ thuận chồng
(Ai-ma-tốp - Hai cây phong )
(Ca dao)
Họ Từ tên Hải vốn nguười Việt Đông
(Nguyễn Du - Kiều gặp từ Hải )
(Ca dao)
=>Sự đam mê mù quáng khiến nhìn nhận
Sự việc không chính xác
=> Khẳng định sức sống mãnh liệt của hai cây phong
=> Khẳng định sự đoàn kết hoà thuận chồng vợ thì việc dù khó khăn đến mấy cũng thành công.
=> Ca ngợi sức mạnh của nguười anh hùng Từ Hải
hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù nhuư một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
tát biển Đông cũng cạn.
Đội trời đạp đất ở đời
?Tìm và nêu tác dụng của phép nói quá trong nh?ng trưuờng hợp sau đây:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk/101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói quá thuường sử dụng kết hợp với
ẩn dụ, so sánh tu từ
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa dụ, phóng
đại, thậm xuưng, khoa trưuơng.
CHN THNH C?M ON
000000000000000000000000C000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000CC0000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Về Dự giờ, thăm lớp môn NGữ VĂN LớP 8a4
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
Kiểm tra bài cũ:
Tìm trợ từ, thán từ, tình thái từ trong những câu sau:
a, tớ lạnh quá!
b, Bọn trẻ con xóm này nghịch.
c, Anh ấy có thể
Trời ơi,
? Thán từ
? Trợ từ
Tình thái từ
đến là
chứ lị.
vá trời lấp bể
ấy
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Đêm tháng năm
chuưa cưuời đã tối.
(Tục ngữ)
.
Ngữ văn
Tiết 36
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
chuưa nằm đã sáng
Ngày tháng mưuời
Nói Đêm tháng năm chuưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chuưa cưuời đã tối
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói nhuư vậy có tác dụng gì?
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Cày đồng đang buổi ban trưua,
Mồ hôi thánh thót nhuư mưua ruộng cày
.
Ai ơi buưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Ngữ văn
Tiết 36
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
Mồ hôi thánh thót nhuư muưa ruộng cày có quá sự thật không?
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói nhuư vậy có tác dụng gì?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
-Nói quá sự thât, th?c ch?t mu?n núi : thỏng nam ngy di dờm ng?n, thỏng mu?i ngy ng?n dờm di.
->Tỏc d?ng: nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời tiết.
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Ngày tháng mưuời chuưa cuười đã tối.
Ai ơi bưung bát cơm đầy,
.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng
Ngữ văn
Tiết
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban truưa,
Mồ hôi thánh thót nhuư muưa ruộng cày
- Nói quá sự thật, th?c ch?t mu?n núi: m? hụi c?a ngu?i nụng dõn roi nhi?u nhu mua.
-> Tỏc d?ng: nhấn mạnh sự vất vả của nguười nông dân .
(Ca dao)
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngưuời
sỏi đá cũng thành cơm
( Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
b Cái cụ bá ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà uống nưuớc.
Nam Cao, Chí Phèo)
hét ra lửa
-> Núi quỏ s? th?t: nhấn mạnh sự quyết tâm cũng nhuư công sức của con nguười trong lao động.
-> Núi quỏ s? th?t: ý nói c? bỏ l kẻ có uy quyền, hống hách, quát nạt mọi nguười .
=> Nhấn mạnh, gây ấn tưuợng và tăng sức biểu cảm.
? Những cụm từ nào sau đây nói quá sự thật ? Tác dụng của những cách nói đó?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tuợng đưuợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tuợng, tăng sức biểu cảm.
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
* Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xuưng, khoa truương.
Câu chuyện: MẮT TINH, TAI TINH
Có hai anh bạn lâu ngày gặp nhau liền rủ nhau tán chuyện. Một anh nói:
- Mắt tớ tinh không ai bằng ! Kìa ! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một cả từ sợi râu cho đến bước chân đi của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu của nó ngoái không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.
đình
THẢO LUẬN
? Nói quá và nói khoác giống và khác nhau chỗ nào?
Nói quá
Nói khoác
Giống nhau
Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
Mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Nói quá là hành động nói có tác động tích cực.
Khác nhau
Mục đích làm cho người nghe tin vào những điều không có thật. Nói khoác là hành động nói có tác động tiêu cực.
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng.
b.- Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi.
Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được.
Trấn an người nghe rằng vết thương nhỏ, rất nhẹ, không sao cả, chỉ ngoài da thôi.
đi lên đến tận trời
TIẾT 36
I.- NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ:
II.- LUYỆN TẬP:
NÓI QUÁ
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /../ để tạo biện pháp tu từ nói quá:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
* Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xưung, khoa truương.
Bài tập 2: Sgk/102
a, ở nơi ................................. thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà
b, Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng ................................
c, Cô Nam tính tình xởi lởi, .......................
d, Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................................
e, Bọn giặc hoảng hồn ................................ mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột,
nở từng khúc ruột
ruột để ngoài da,
vắt chân lên cổ
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xuưng, khoa trưuơng.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 3: Sgk tr 102
*Nói quá còn đuược gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xuưng, khoa truương.
Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây:
Nghiêng nuước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc
a, Thuý Kiều là một cô gái đẹp nghiêng nuớc nghiêng thành.
c, Việc ấy như lấp biển vá trời chứ đâu phải dễ.
d, Chú ấy không phải mình đồng da sắt mà vẫn chiến thắng sự tra tấn
của kẻ thù.
b, Sự đoàn kết của nhân dân đã tạo nên sức mạnh dời non lấp biển
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán này.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /101)
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?, phóng đại, thậm xưung, khoa trưuơng.
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Bài tập 2:Sgk/102
Bài tập 3: Sgk tr 102
II. Luyện tập
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 4: Sgk tr 103
XEM HÌNH ĐOÁN Ý
II.LUYỆN TẬP
Bài 4:
KH?E NHU VOI
1
ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY
2
Đây là gì?
Xấu như ma
Bức tranh 3:
NHANH NHU CH?P
4
CH?M NHU RA
5
AN NHU MẩO
6
Bài tập 4
GẦY NHƯ QUE CỦI
7
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , ngưuời ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
*Nói quá còn đuược gọi là ngoa ng?,
phóng đại, thậm xuưng, khoa truơng.
Ví dụ : Các thành ngữ so sánh dùng phép nói quá:
Khoẻ nhưu voi
Hiền nhưu bụt
Nhanh nhuư chớp
Xấu nhuư ma
Đen nhưu cột nhà cháy
Các thành ngữ ẩn dụ sử dụng phép nói quá:
Vắt cổ chầy ra nuước
Rán sành ra mỡ
Trứng để đầu gậy
Đầu voi đuôi chuột
Ngàn cân treo sợi tóc
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n mạnh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói qúa thuường sử dụng kết hợp với ẩn
dụ, so sánh tu từ
*Nói quá còn đưuợc gọi là ngoa ng?, phóng đại,
thậm xuưng, khoa truương.
Ngữ văn
Tiết
NÓI QUÁ
Ngữ văn
Tiết 3
Ngữ văn
Tiết 3
a, Lỗ mũi muười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
b, Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành , tỉa trụi lá,
c, Thuận vợ thuận chồng
(Ai-ma-tốp - Hai cây phong )
(Ca dao)
Họ Từ tên Hải vốn nguười Việt Đông
(Nguyễn Du - Kiều gặp từ Hải )
(Ca dao)
=>Sự đam mê mù quáng khiến nhìn nhận
Sự việc không chính xác
=> Khẳng định sức sống mãnh liệt của hai cây phong
=> Khẳng định sự đoàn kết hoà thuận chồng vợ thì việc dù khó khăn đến mấy cũng thành công.
=> Ca ngợi sức mạnh của nguười anh hùng Từ Hải
hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù nhuư một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
tát biển Đông cũng cạn.
Đội trời đạp đất ở đời
?Tìm và nêu tác dụng của phép nói quá trong nh?ng trưuờng hợp sau đây:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 36
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk/101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , nguười ta
thuường dùng phép nói quá để nh?n m?nh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói quá thuường sử dụng kết hợp với
ẩn dụ, so sánh tu từ
* Nói quá còn đuược gọi là ngoa dụ, phóng
đại, thậm xuưng, khoa trưuơng.
CHN THNH C?M ON
000000000000000000000000C000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000CC0000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Co Nhu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)