Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Tuyet Nga |
Ngày 03/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
Ví dụ:
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
c. Tiếc công bà Nữ Oa đội đá vá trời.
Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được nói đến.
- Nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Con rắn vuông
Anh chng nọ có tính hay nói khoác. Một hôm, đi rừng về, bảo vợ:
- Tôi vào rừng trông thấy một con rắn to ơi là to!...Bề ngang dài ba mươi thước, bề dài một trăm hai mươi thước!
Ch? vợ bĩu môi nói:
- Lm gì có con rắn như thế bao giờ.
- Không tin ? Chẳng một trăm hai mươi thước, cũng một trăm thước!
- Cũng không thể di đến một trăm thước.
Anh chồng gân cổ cãi, v muốn cho vợ tin, cứ rút xuống dần. Cuối cùng nói:
- Tôi nói thật nhé! Quả tôi có trông thấy con rắn dài đúng hai mươi thước, không kém một phân no!
Lúc đấy chị vợ bò lăn ra cười:
- Bề ngang hai mươi thước, bề di hai mươi thước, thế thì l con rắn vuông rồi.
Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
Bài tập thảo luận
A. Nội dung: Tìm các ví dụ có sử dụng nói quá
Nhóm 1: Trong tục ngữ.
Nhóm 2: Trong thành ngữ, khẩu ngữ.
Nhóm 3: Trong ca dao.
Nhóm 4: Trong truyện dân gian.
B. Hình thức:
Nhóm ghi ra bảng phụ, đại diện trình bày.
II- Luyện tập
Tư liệu tham khảo
A. Tục ngữ:
1. Nuôi lợn ăn cơm nằm.
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
2. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
3. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.
4. Sấm bên đông, động bên tây.
5. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Tư liệu tham khảo
B- Thành ngữ, khẩu ngữ:
Buồn nẫu ruột, bầm gan tím ruột, sôi máu, điên tiết, tức lộn ruột, hồn vía lên mây, tan nát cõi lòng, chết nửa người, nghĩ nát óc.
Mô tuýp: Dùng các từ ngữ mang nội dung miêu tả các tác động tâm lí, tình cảm và bộ phận con người.
Khỏe như voi, đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, ngáy như sấm, .
Mô tuýp: So sánh
Tư liệu tham khảo
C- Ca dao:
1. Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
2. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
3. Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
4. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
Tư liệu tham khảo
D- Truyện dân gian:
Bài tập viết đoạn văn
Cho câu chủ đề:
"Chị Dậu là người phụ nữ có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ."
Yêu cầu:
Viết tiếp khoảng 5 câu.
Sử dụng nói quá
Ví dụ:
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
c. Tiếc công bà Nữ Oa đội đá vá trời.
Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được nói đến.
- Nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Con rắn vuông
Anh chng nọ có tính hay nói khoác. Một hôm, đi rừng về, bảo vợ:
- Tôi vào rừng trông thấy một con rắn to ơi là to!...Bề ngang dài ba mươi thước, bề dài một trăm hai mươi thước!
Ch? vợ bĩu môi nói:
- Lm gì có con rắn như thế bao giờ.
- Không tin ? Chẳng một trăm hai mươi thước, cũng một trăm thước!
- Cũng không thể di đến một trăm thước.
Anh chồng gân cổ cãi, v muốn cho vợ tin, cứ rút xuống dần. Cuối cùng nói:
- Tôi nói thật nhé! Quả tôi có trông thấy con rắn dài đúng hai mươi thước, không kém một phân no!
Lúc đấy chị vợ bò lăn ra cười:
- Bề ngang hai mươi thước, bề di hai mươi thước, thế thì l con rắn vuông rồi.
Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
Bài tập thảo luận
A. Nội dung: Tìm các ví dụ có sử dụng nói quá
Nhóm 1: Trong tục ngữ.
Nhóm 2: Trong thành ngữ, khẩu ngữ.
Nhóm 3: Trong ca dao.
Nhóm 4: Trong truyện dân gian.
B. Hình thức:
Nhóm ghi ra bảng phụ, đại diện trình bày.
II- Luyện tập
Tư liệu tham khảo
A. Tục ngữ:
1. Nuôi lợn ăn cơm nằm.
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
2. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
3. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.
4. Sấm bên đông, động bên tây.
5. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Tư liệu tham khảo
B- Thành ngữ, khẩu ngữ:
Buồn nẫu ruột, bầm gan tím ruột, sôi máu, điên tiết, tức lộn ruột, hồn vía lên mây, tan nát cõi lòng, chết nửa người, nghĩ nát óc.
Mô tuýp: Dùng các từ ngữ mang nội dung miêu tả các tác động tâm lí, tình cảm và bộ phận con người.
Khỏe như voi, đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, ngáy như sấm, .
Mô tuýp: So sánh
Tư liệu tham khảo
C- Ca dao:
1. Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
2. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
3. Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
4. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
Tư liệu tham khảo
D- Truyện dân gian:
Bài tập viết đoạn văn
Cho câu chủ đề:
"Chị Dậu là người phụ nữ có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ."
Yêu cầu:
Viết tiếp khoảng 5 câu.
Sử dụng nói quá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tuyet Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)