Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Trọng |
Ngày 03/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
về thăm và dự giờ cùng tiết
Ngữ văn Lớp 8A
Trường THCS Diễn Hải
(Người thực hiện:Nguyễn Đức Trọng)
Hỏi bài cũ:
1. Tình thái từ là gì?Có mấy loại tình thái từ?
2. Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết tác dụng của chúng:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Thương thay số phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung .
So sánh hai cách nói sau:
- Ruột để ngoài da.
- Không có chuyện gì che dấu được.
TIẾT: 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. XÐt vÝ dô:
a. Đªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng
Ngày th¸ng mêi cha cêi ®· tèi. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt cua thời tiết .
Cày đång ®ang buæi ban tra
Må h«i th¸nh thãt nh ma ruéng cµy.
Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy,
DÎo th¬m mét h¹t ®¾ng cay mu«n phÇn. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Xột vớ d?:
*. Đặt câu với ý nghĩa tương đương
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Dờm thỏng nam r?t ng?n
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngy thỏng mu?i r?t ng?n
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
M? hụi u?t d?m
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm cho lời nói.
Hãy so s¸nh xem c¸ch nµo diÔn ®¹t hay h¬n?
Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm.
Bài tập bổ sung
Cho biết tác dụng biểu cảm của biện pháp nói quá trong các câu ca dao sau:
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền.
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
-> Cha mẹ anh rất ghê gớm
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim ăn gém thì mình lấy ta.
-> khẳng định "mình" sẽ chẳng bao giờ lấy "ta"
c. Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em
-> thao thức suốt đêm, trằn trọc không ngủ được
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nói quá.
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người cã thể vượt qua trở ngại để thành c«ng ( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ sáng đến giờ em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
vÕt th¬ng ch¼ng cã nghÜa lÝ g×, kh«ng ph¶i bËn t©m., sức khỏe rất tốt
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hằn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kÎ cã quyÒn sinh s¸t ®èi víi ngêi kh¸c.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 1
a. Biện pháp nói quá: Sỏi đá cũng thành cơm.
- Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
b. Biện pháp nói quá: Đi đến tận trời được.
- Ý nghĩa : Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặc khác còn để trấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lý gì.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da, sắt nghĩ nát óc .
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Trắng như tuyết
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như vẹt
Khoẻ như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
(Theo: Truyện cười dân gian )
Bài 6: Thảo luận nhóm
Cã ph¶i hai nh©n vËt trong c©u chuyÖn ®· sö dông phÐp tu tõ nãi qu¸?H·y ph©n biÖt gi÷a nãi qóa vµ nãi kho¸c?.
Thời gian trong vßng 3 phót
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Bài tập củng cố:
Dùng thành ngữ nói quá sao cho thích hợp để đặt câu tả cảnh của bức ảnh.
1
Nêu một thành ngữ nói về hoàn cảnh khó khăn túng thiếu
2
Tìm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành nhận xét sau:
Phép tu từ nói quá tạo ..........................
................................ cho lời văn.
3
ấn tượng mạnh
và tăng tính biểu cảm
Đáp án câu 3
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
3
4
6
1
5
2
Từ loại này có chức năng chính
là dùng để nối ?
Đây là từ loại có chức năng gọi đáp và bộc lộ cảm xúc ?
Biện pháp tu từ này là cách vận dụng
ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra
những cách hiểu bất ngờ, thú vị ?
Biện pháp tu từ này cũng được gọi
là so sánh nhưng là so sánh ngầm ?
Từ "như" là từ ngữ được sử dụng phổ
biến trong biện pháp tu từ này ?
ô chữ
Giải ô chữ
Trò chơi ô chử
Cố lên
Chúc mừng bạn !
Nói quá
Ô số 1 có 7 chữ cái
ô số 2 có 6 chữ cái
ô số 4 có 8 chữ cái
ô số 5 có 4 chữ cái
ô số 6 có 6 chữ cái
ô số 3 có 7 chữ cái
Đây là biện pháp tu từ mà các em đã học ở lớp 6:
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...
Bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người ?
!
Kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ,công tác tốt,chúc các bạn học sinh học giỏi và đạt kết quả cao trong học tập.
Hẹn gặp lại !
về thăm và dự giờ cùng tiết
Ngữ văn Lớp 8A
Trường THCS Diễn Hải
(Người thực hiện:Nguyễn Đức Trọng)
Hỏi bài cũ:
1. Tình thái từ là gì?Có mấy loại tình thái từ?
2. Xác định tình thái từ trong các ví dụ sau và cho biết tác dụng của chúng:
a. Mẹ đi làm rồi à?
b. Thương thay số phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung .
So sánh hai cách nói sau:
- Ruột để ngoài da.
- Không có chuyện gì che dấu được.
TIẾT: 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. XÐt vÝ dô:
a. Đªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng
Ngày th¸ng mêi cha cêi ®· tèi. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt cua thời tiết .
Cày đång ®ang buæi ban tra
Må h«i th¸nh thãt nh ma ruéng cµy.
Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy,
DÎo th¬m mét h¹t ®¾ng cay mu«n phÇn. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Xột vớ d?:
*. Đặt câu với ý nghĩa tương đương
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Dờm thỏng nam r?t ng?n
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngy thỏng mu?i r?t ng?n
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
M? hụi u?t d?m
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm cho lời nói.
Hãy so s¸nh xem c¸ch nµo diÔn ®¹t hay h¬n?
Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm.
Bài tập bổ sung
Cho biết tác dụng biểu cảm của biện pháp nói quá trong các câu ca dao sau:
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền.
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
-> Cha mẹ anh rất ghê gớm
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim ăn gém thì mình lấy ta.
-> khẳng định "mình" sẽ chẳng bao giờ lấy "ta"
c. Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em
-> thao thức suốt đêm, trằn trọc không ngủ được
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nói quá.
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người cã thể vượt qua trở ngại để thành c«ng ( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ sáng đến giờ em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
vÕt th¬ng ch¼ng cã nghÜa lÝ g×, kh«ng ph¶i bËn t©m., sức khỏe rất tốt
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hằn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kÎ cã quyÒn sinh s¸t ®èi víi ngêi kh¸c.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 1
a. Biện pháp nói quá: Sỏi đá cũng thành cơm.
- Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
b. Biện pháp nói quá: Đi đến tận trời được.
- Ý nghĩa : Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặc khác còn để trấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lý gì.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da, sắt nghĩ nát óc .
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Trắng như tuyết
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như vẹt
Khoẻ như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
(Theo: Truyện cười dân gian )
Bài 6: Thảo luận nhóm
Cã ph¶i hai nh©n vËt trong c©u chuyÖn ®· sö dông phÐp tu tõ nãi qu¸?H·y ph©n biÖt gi÷a nãi qóa vµ nãi kho¸c?.
Thời gian trong vßng 3 phót
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Bài tập củng cố:
Dùng thành ngữ nói quá sao cho thích hợp để đặt câu tả cảnh của bức ảnh.
1
Nêu một thành ngữ nói về hoàn cảnh khó khăn túng thiếu
2
Tìm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành nhận xét sau:
Phép tu từ nói quá tạo ..........................
................................ cho lời văn.
3
ấn tượng mạnh
và tăng tính biểu cảm
Đáp án câu 3
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
3
4
6
1
5
2
Từ loại này có chức năng chính
là dùng để nối ?
Đây là từ loại có chức năng gọi đáp và bộc lộ cảm xúc ?
Biện pháp tu từ này là cách vận dụng
ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra
những cách hiểu bất ngờ, thú vị ?
Biện pháp tu từ này cũng được gọi
là so sánh nhưng là so sánh ngầm ?
Từ "như" là từ ngữ được sử dụng phổ
biến trong biện pháp tu từ này ?
ô chữ
Giải ô chữ
Trò chơi ô chử
Cố lên
Chúc mừng bạn !
Nói quá
Ô số 1 có 7 chữ cái
ô số 2 có 6 chữ cái
ô số 4 có 8 chữ cái
ô số 5 có 4 chữ cái
ô số 6 có 6 chữ cái
ô số 3 có 7 chữ cái
Đây là biện pháp tu từ mà các em đã học ở lớp 6:
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...
Bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người ?
!
Kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ,công tác tốt,chúc các bạn học sinh học giỏi và đạt kết quả cao trong học tập.
Hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)