Bài 9. Nói quá

Chia sẻ bởi Vũ Hải Đăng | Ngày 03/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

3
1
2
6
4
5
Từ loại này có chức năng chính là dùng để nối?
Đây là từ loại có chức năng gọi đáp và bộc lộ cảm xúc?
Biện pháp tu từ này được sử dụng phổ biến nhiều trong thơ văn trào phúng,
trong câu đối, câu đố?
Biện pháp tu từ này cũng được gọi là so sánh
nhưng là so sánh ngầm?

Từ "như" là từ ngữ được sử dụng phổ
biến trong biện pháp tu từ này?
Đây là biện pháp tu từ mà các em đã học ở lóp 6?
Nói quá
?
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
Ví dụ1:
Dờm thỏng nam chua n?m dó sỏng
Ng�y thỏng mu?i chua cu?i dó t?i.
(T?c ng?)
chưa nằm đã sáng
chưa cười đã tối.
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian;










Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian;
Ví dụ2
C�y d?ng dang bu?i ban trua
M? hụi thỏnh thút nhu mua ru?ng c�y.
Ai oi bung bỏt com d?y.
D?o thom m?t h?t d?ng cay muụn ph?n. (Ca dao)


sự vất vả, khó
nhọc của người nông dân.
Đồng thời
tăng sức biểu cảm
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(Có cơ sở là sự thật)

- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá


2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK




Ví dụ:
Dờm thỏng nam chua n?m dó sỏng
Ng�y thỏng mu?i chua cu?i dó t?i.
(T?c ng?)
Ví dụ
C�y d?ng dang bu?i ban trua
M? hụi thỏnh thút nhu mua ru?ng c�y.
Ai oi bung bỏt com d?y.
D?o thom m?t h?t d?ng cay muụn ph?n. (Ca dao)
-> Nói quá
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.



-> Nói quá
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sử là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK

Trong các câu sau, câu nào không sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
D
B
A
C
Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ mà chạy.
Tôi có thể học thuộc được 100 từ mới tiếng Anh trong 10 phút.
Anh ấy có thể dời non lấp biển.
X
X
X
X
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/sgk


- Phóng đại sự thật
- Muốn người nghe tin vào điều mình nói, khâm phục mình.
-> nói khoác
C
Tôi có thể học thuộc được 100 từ mới tiếng Anh trong 10 phút.
- Phóng đại sự thật
- Muốn người nghe tin vào những điều mình nói để khâm phục mình
- Phóng đại sự thật
- Nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
Tình huống: Thấy Nam đang nói chuyện và cười hồn nhiên trong giờ. Cô giáo liền gọi:
- Nam, em lên bảng làm cho cô bài tập 1.
- Thưa cô, em đang đau bụng lắm ạ!

- Nói sai sự thật( không có cơ sở là sự thật)
- Lừa dối cô giáo, để cô giáo không gọi lên bảng.
-> Nói dối
- Phóng đại sự thật
- Muốn người nghe tin vào những điều mình nói để khâm phục mình
- Phóng đại sự thật
- Nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
Nói dối
- Nói sai sự thật
- Lừa gạt người khác.
X
X
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
II. Luyện tập:



-> Nhấn mạnh thái độ hống hách, có uy quyền khiến ai cũng phải nể sợ.



-> Nhấn mạnh tốc độ chạy rất nhanh.








-> Nhấn mạnh những việc có tính chất lớn lao, vĩ đại.
D
B
A
C
Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ mà chạy.
Tôi có thể học thuộc được 100 từ mới tiếng Anh trong 10 phút.
Anh ấy có thể dời non lấp biển.
X
X
X
X
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
II. Luyện tập:
Bài1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng..
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
-> Nhấn mạnh, ca ngợi sức lao động của con người.
Bài 2: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/../ để tạo biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
a.? noi ............................... th? n�y, c? khụng m?c n?i n?a l� tr?ng rau tr?ng c�.
b.Nhỡn th?y t?i ỏc c?a gi?c ai ai cung ........................
c.Cụ Nam tớnh tỡnh x?i l?i,.........................
d.L?i khen c?a cụ giỏo l�m cho nú ...........................
e.B?n gi?c ho?ng h?n ..........................m� ch?y.

chó ăn đá gà ăn sỏi
nở từng khúc ruột
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
II. Luyện tập:
Bài 3: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành; dời non lấp biển; lấp biển vá trời; mình đồng da sắt; nghÜ n¸t ãc.

- Nghiªng n­íc nghiªng thµnh: ng­êi con g¸i cã s¾c ®Ñp khiÕn ng­êi ta say ®¾m.
- NghÜ n¸t ãc: nghÜ nhiÒu
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
- Nói quá thường kết hợp với BPTT so sánh.
- Nói quá: còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
II. Luyện tập:
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
............ trứng gà bóc
.......................RÙA.
..................... tàu lá
....Như lột
ĐEN............................
.............nh­ dÊm
Trắng như
CHẬM NHƯ
XANh như
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
giống
1
2
chua
3
4
5
6
Thậm xưng
Tiết 37: Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ:
- Phóng đại sự thật.
(có cơ sở là sự thật)
-> Nói quá
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng.về sự trôi chảy của thời gian; sự vất vả, khó nhọc của người nông dân. Đồng thời tăng sức biểu cảm.
-> Tác dụng của nói quá
2. Bài học: Ghi nhớ/ SGK
* Chú ý:
- Phân biệt nói dối, nói khoác với nói quá.
- Nói quá thường kết hợp với BPTT so sánh.
- Nói quá: còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
II. Luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hải Đăng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)