Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Tuyết |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP CHÚNG EM
TIẾT: 37
Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. Bài tập:
a. Đªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng
Ngày th¸ng mêi cha cêi ®· tèi. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt thời tiết .
Cày đång ®ang buæi ban tra
Må h«i th¸nh thãt nh ma ruéng cµy.
Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy,
DÎo th¬m mét h¹t ®¾ng cay mu«n phÇn. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá
Bi t?p:
1. D?t cõu v?i ý nghia tuong duong:
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Dờm thỏng nam r?t ng?n
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngy thỏng mu?i r?t ng?n
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
M? hụi u?t d?m
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm
Hãy so s¸nh xem c¸ch nµo diÔn ®¹t hay h¬n?
Từ bài tập trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nói quá.
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người có thể vượt qua trở ngại để thành công ( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ sáng đến giờ em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
vÕt th¬ng ch¼ng cã nghÜa lÝ g×, kh«ng ph¶i bËn t©m., sức khỏe rất tốt
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hằn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kÎ cã quyÒn sinh s¸t ®èi víi ngêi kh¸c.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 1
a. Biện pháp nói quá: Sỏi đá cũng thành cơm.
- Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
b. Biện pháp nói quá: Đi đến tận trời được.
- Ý nghĩa : Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặc khác còn để trấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lý gì.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da, sắt nghĩ nát óc .
a. Cơ ?y có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Tr?ng nhu tuy?t
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như két
Khỏe như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
Bài 6: Thảo luận nhóm
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
TIẾT: 37
Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. Bài tập:
a. Đªm th¸ng n¨m cha n»m ®· s¸ng
Ngày th¸ng mêi cha cêi ®· tèi. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt thời tiết .
Cày đång ®ang buæi ban tra
Må h«i th¸nh thãt nh ma ruéng cµy.
Ai ¬i bng b¸t c¬m ®Çy,
DÎo th¬m mét h¹t ®¾ng cay mu«n phÇn. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I/ Nói quá và tác dụng của nói quá
Bi t?p:
1. D?t cõu v?i ý nghia tuong duong:
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Dờm thỏng nam r?t ng?n
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngy thỏng mu?i r?t ng?n
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
M? hụi u?t d?m
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm
Hãy so s¸nh xem c¸ch nµo diÔn ®¹t hay h¬n?
Từ bài tập trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Bài tập:
2. Ghi nhớ
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nói quá.
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người có thể vượt qua trở ngại để thành công ( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ sáng đến giờ em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
vÕt th¬ng ch¼ng cã nghÜa lÝ g×, kh«ng ph¶i bËn t©m., sức khỏe rất tốt
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hằn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kÎ cã quyÒn sinh s¸t ®èi víi ngêi kh¸c.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 1
a. Biện pháp nói quá: Sỏi đá cũng thành cơm.
- Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
b. Biện pháp nói quá: Đi đến tận trời được.
- Ý nghĩa : Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặc khác còn để trấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lý gì.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da, sắt nghĩ nát óc .
a. Cơ ?y có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Tr?ng nhu tuy?t
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như két
Khỏe như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
Bài 6: Thảo luận nhóm
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)