Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Hoàng Đức Giang |
Ngày 03/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục & đào tạo
Môn : ngữ văn 8
Người thực hiện: Đinh Thị Vân Anh
Giáo viên: Trường THCS Xuân Viên
Chào mừng các thầy cô giáo trong bgk Hội thi giáo viên dạy giỏi THCS cấp huyện năm học 2009-2010
yên lập
3
4
6
1
5
2
Từ loại này có chức năng chính
là dùng để nối ?
Đây là từ loại có chức năng gọi đáp và bộc lộ cảm xúc ?
Biện pháp tu từ này là cách vận dụng
ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra
những cách hiểu bất ngờ, thú vị ?
Biện pháp tu từ này cũng được gọi
là so sánh nhưng là so sánh ngầm ?
Từ "như" là từ ngữ được sử dụng phổ
biến trong biện pháp tu từ này ?
ô chữ
Giải ô chữ
Giải ô chữ
Cố lên
Chúc mừng bạn !
Nói quá
Ô số 1 có 7 chữ cái
ô số 2 có 6 chữ cái
ô số 4 có 8 chữ cái
ô số 5 có 4 chữ cái
ô số 6 có 6 chữ cái
ô số 3 có 7 chữ cái
Đây là biện pháp tu từ mà các em đã học ở lớp 6:
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...
Bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người ?
!
Ti?t 37
NĨI QU
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
- “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt , đắng cay muôn phần.”
( Ca dao)
* Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
* Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét:
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
=>Cách nói quá sự thật, phóng đại mức độ, tính chất của sự việc được nói đến trong câu.
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
=> đêm rất ngắn.
=> ngày rất ngắn
=>Mồ hôi ra nhiều ->Công việc lao động vất vả,cực nhọc
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét:
H·y so s¸nh hai c¸ch nói sau:
Bình thường
không gây ấn tượng
Nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm.
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
Những câu ca dao có sử dụng phép nói quá:
- “Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.”
-“Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta”.
- “Đêm nằm lưng chẳng tới giường,
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.”
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét.
* Ghi nhớ sgk T102.
* Lưu ý:
- Nói quá còn được gọi là: thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ.
a. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
? Thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn.
b. T? gi? d?n sng em có thể đi lên đến tận trời.
Vết thương nhẹ, không phải bận tâm.
c. Ci c? b thét ra lửa.
? Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác(uy quyền của cụ Bá).
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:Tìm và giải thích ý nghĩa của các biện pháp nói quá trong các ví dụ?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:
Baøi 2 sgk T102: (Hoạt động nhóm): Điền các thành ngữ vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá?
Lần lượt điền các thành ngữ:
a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngoài da.
d. Nở từng khúc ruột.
e. Vắt chân lên cổ.
a. Ở nơi ..................................thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc,ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,................................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
e. Bọn giặc hoảng hồn .............................mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:
Baøi 2 sgk (102): (Hoạt động nhóm):
Bài tập 3 sgk T102:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá: nghing nu?c nghing thnh; d?i non l?p bi?n; l?p bi?n v tr?i; mình d?ng da s?t; nghi nt ĩc.
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêngthành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời,
nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài tập 4 sgk T 103: Tìm các thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
KHỎE NHƯ VOI
ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY
CHẠY NHANH NHƯ GIÓ
CHẬM NHƯ RÙA
Tươi như hoa
Bài 6 sgk T103: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
II. Luy?n t?p:
Bi t?p 6 sgk T103: (Th?o lu?n nhĩm)
So sánh nói quá và nói khoác:
Tư liệu tham khảo
A. Tục ngữ:
1. Nuôi lợn ăn cơm nằm.
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
2. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
3. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.
4. Sấm bên đông, động bên tây.
5. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Tư liệu tham khảo
B- Thành ngữ, khẩu ngữ:
- Buồn nẫu ruột, bầm gan tím ruột, sôi máu, điên tiết, tức lộn ruột, hồn vía lên mây, tan nát cõi lòng, chết nửa người, nghĩ nát óc.
Mô tuýp: Dùng các từ ngữ mang nội dung miêu tả các tác động tâm lí, tình cảm và bộ phận con người.
- Khỏe như voi, đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, ngáy như sấm, .
Mô tuýp: So sánh
Tư liệu tham khảo
C. Ca dao:
1. Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
2. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
3. Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
4. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
Hướng dẫn về nhà:
-Lm bi t?p 5 sgk T103: vi?t do?n van cĩ s? d?ng php nĩi qu:Ví dụ :
(Nhà vua có hai cô con gái, cô chị cao hơn cô em hai lóng tay. Cả hai đều đẹp như tiên.)
- Học thuộc lòng mục ghi nhơ sgk T102. Tìm các thành ngữ,tục ngữ có sử dụng phép nói quá.
- Trả lời các câu hỏi ph?n :Ơn tập truyện và kí Việt Nam.
Chúc
Thầy
Cô
Mạnh
Khỏe
Chúc
Các
Em
Học
Giỏi
Chào
Tạm
Biệt
Môn : ngữ văn 8
Người thực hiện: Đinh Thị Vân Anh
Giáo viên: Trường THCS Xuân Viên
Chào mừng các thầy cô giáo trong bgk Hội thi giáo viên dạy giỏi THCS cấp huyện năm học 2009-2010
yên lập
3
4
6
1
5
2
Từ loại này có chức năng chính
là dùng để nối ?
Đây là từ loại có chức năng gọi đáp và bộc lộ cảm xúc ?
Biện pháp tu từ này là cách vận dụng
ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra
những cách hiểu bất ngờ, thú vị ?
Biện pháp tu từ này cũng được gọi
là so sánh nhưng là so sánh ngầm ?
Từ "như" là từ ngữ được sử dụng phổ
biến trong biện pháp tu từ này ?
ô chữ
Giải ô chữ
Giải ô chữ
Cố lên
Chúc mừng bạn !
Nói quá
Ô số 1 có 7 chữ cái
ô số 2 có 6 chữ cái
ô số 4 có 8 chữ cái
ô số 5 có 4 chữ cái
ô số 6 có 6 chữ cái
ô số 3 có 7 chữ cái
Đây là biện pháp tu từ mà các em đã học ở lớp 6:
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...
Bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người ?
!
Ti?t 37
NĨI QU
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
- “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt , đắng cay muôn phần.”
( Ca dao)
* Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
* Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét:
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
=>Cách nói quá sự thật, phóng đại mức độ, tính chất của sự việc được nói đến trong câu.
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
=> đêm rất ngắn.
=> ngày rất ngắn
=>Mồ hôi ra nhiều ->Công việc lao động vất vả,cực nhọc
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét:
H·y so s¸nh hai c¸ch nói sau:
Bình thường
không gây ấn tượng
Nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm.
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
Những câu ca dao có sử dụng phép nói quá:
- “Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.”
-“Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta”.
- “Đêm nằm lưng chẳng tới giường,
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.”
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
a.Ngữ liệu: sgk (T101)
b. Nhận xét.
* Ghi nhớ sgk T102.
* Lưu ý:
- Nói quá còn được gọi là: thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ.
a. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
? Thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn.
b. T? gi? d?n sng em có thể đi lên đến tận trời.
Vết thương nhẹ, không phải bận tâm.
c. Ci c? b thét ra lửa.
? Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác(uy quyền của cụ Bá).
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:Tìm và giải thích ý nghĩa của các biện pháp nói quá trong các ví dụ?
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:
Baøi 2 sgk T102: (Hoạt động nhóm): Điền các thành ngữ vào chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá?
Lần lượt điền các thành ngữ:
a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngoài da.
d. Nở từng khúc ruột.
e. Vắt chân lên cổ.
a. Ở nơi ..................................thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc,ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,................................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
e. Bọn giặc hoảng hồn .............................mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I.BÀI HỌC:
*Nói quá và tác dụng của nói quá:
Ghi nhớ sgk T102.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T102:
Baøi 2 sgk (102): (Hoạt động nhóm):
Bài tập 3 sgk T102:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá: nghing nu?c nghing thnh; d?i non l?p bi?n; l?p bi?n v tr?i; mình d?ng da s?t; nghi nt ĩc.
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêngthành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời,
nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài tập 4 sgk T 103: Tìm các thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
KHỎE NHƯ VOI
ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY
CHẠY NHANH NHƯ GIÓ
CHẬM NHƯ RÙA
Tươi như hoa
Bài 6 sgk T103: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
II. Luy?n t?p:
Bi t?p 6 sgk T103: (Th?o lu?n nhĩm)
So sánh nói quá và nói khoác:
Tư liệu tham khảo
A. Tục ngữ:
1. Nuôi lợn ăn cơm nằm.
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
2. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
3. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang.
4. Sấm bên đông, động bên tây.
5. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Tư liệu tham khảo
B- Thành ngữ, khẩu ngữ:
- Buồn nẫu ruột, bầm gan tím ruột, sôi máu, điên tiết, tức lộn ruột, hồn vía lên mây, tan nát cõi lòng, chết nửa người, nghĩ nát óc.
Mô tuýp: Dùng các từ ngữ mang nội dung miêu tả các tác động tâm lí, tình cảm và bộ phận con người.
- Khỏe như voi, đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, ngáy như sấm, .
Mô tuýp: So sánh
Tư liệu tham khảo
C. Ca dao:
1. Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
2. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
3. Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
4. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
Hướng dẫn về nhà:
-Lm bi t?p 5 sgk T103: vi?t do?n van cĩ s? d?ng php nĩi qu:Ví dụ :
(Nhà vua có hai cô con gái, cô chị cao hơn cô em hai lóng tay. Cả hai đều đẹp như tiên.)
- Học thuộc lòng mục ghi nhơ sgk T102. Tìm các thành ngữ,tục ngữ có sử dụng phép nói quá.
- Trả lời các câu hỏi ph?n :Ơn tập truyện và kí Việt Nam.
Chúc
Thầy
Cô
Mạnh
Khỏe
Chúc
Các
Em
Học
Giỏi
Chào
Tạm
Biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đức Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)