Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Nông Thị Hiền |
Ngày 03/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP CHÚNG EM
TIẾT: 37
Nói quá
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ:
Vd.a) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngy tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ )
Vd.b) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
Tiết 37
NÓI QUÁ
Nói quá sự thật.
Nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời gian tháng năm và thời gian tháng mười.
Nói quá sự thật.
Nhằm nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của người nông dân.
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá
a.Ví dụ :
* Bài tập nhanh : Đặt câu với ý nghĩa tương đương.
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng năm rất ngắn.
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngày tháng mười rất ngắn.
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Mồ hôi ướt đẫm.
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm
Hãy so sánh xem cách nào diễn đạt hay hơn?
Từ bài tập trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37 : Nói quá
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ :
b. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng,tăng sức biểu cảm.
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ.
b. Ghi nhớ.
* Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như: Thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít khi dùng khái niệm nói quá.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
1.Nãi qu¸ vµ t¸c dông cña nãi qu¸.
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hong Trung Thông)
- ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
1.Nãi qu¸ vµ t¸c dông cña nãi qu¸.
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt ngoài da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được.
( Nguyễn Minh Châu )
ý nghĩa: Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặt khác còn để chấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lí gì.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
c) [.] Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao, Chí Phèo )
kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ .
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc .
a. C ?y có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều
đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
Tr?ng nhu tuy?t
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Nói như vẹt
Khoẻ như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Đọc câu chuyện sau: QU? B KH?NG L?
Hai anh chng cựng di qua m?t khu vu?n tr?ng bớ, anh A th?y qu? bớ to v?i kờu lờn :
- Ch qu? bớ to th?t!
Anh B cu?i m b?o r?ng: - Th? thỡ l?y gỡ lm to! Tụi dó t?ng th?y qu? bớ to hon nhi?u. Cú m?t l?n tụi trụng th?y qu? bớ to b?ng c? cỏi nh d?ng kia kỡa!
Anh A núi ngay: - Th? thỡ l?y gỡ lm l?! Tụi cũn nh? cú m?t l?n tụi cũn trụng th?y cỏi n?i to b?ng c? cỏi dỡnh lng ta!
Anh B ng?c nhiờn h?i: - Cỏi n?i ?y dựng d? lm gỡ m to v?y?
Anh A gi?i thớch: - Cỏi n?i ?y dựng d? lu?c qu? bớ anh v?a núi ?y m.
Anh B bi?t b?n ch? nh?o mỡnh bốn núi lóng sang chuy?n khỏc.
( Theo: Truy?n cu?i dõn gian )
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Đọc câu chuyện sau: Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên: - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo răng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nghiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình liền nói lảng sang chuyện khác.
( Theo: Truyện cười dân gian )
Có phải hai nhân vật trong chuyện đã dùng biện pháp nói quá?
Hãy phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
1
2
3
Hết giờ
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác
Nói quá
Nói khoác
Giống
Khác
Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc được nói đến .
Nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, làm tăng tính biểu cảm .
Nhằm mục đích làm cho người nghe tin vào những điều không có thật.
Nói khoác là hành vi mang tính tiêu cực.
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
TIẾT: 37
Nói quá
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ:
Vd.a) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngy tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ )
Vd.b) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
Tiết 37
NÓI QUÁ
Nói quá sự thật.
Nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời gian tháng năm và thời gian tháng mười.
Nói quá sự thật.
Nhằm nhấn mạnh sự vất vả cực nhọc của người nông dân.
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá
a.Ví dụ :
* Bài tập nhanh : Đặt câu với ý nghĩa tương đương.
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng năm rất ngắn.
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngày tháng mười rất ngắn.
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Mồ hôi ướt đẫm.
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn vì nó nhấn mạnh điều muốn nói, làm tăng sức biểu cảm
Hãy so sánh xem cách nào diễn đạt hay hơn?
Từ bài tập trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá?
Tiết 37 : Nói quá
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ :
b. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng,tăng sức biểu cảm.
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU, NGOA NGỮ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Bài học
1. Nói quá và tác dụng của nói quá.
a. Ví dụ.
b. Ghi nhớ.
* Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như: Thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít khi dùng khái niệm nói quá.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
1.Nãi qu¸ vµ t¸c dông cña nãi qu¸.
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hong Trung Thông)
- ý nghĩa: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả mỹ mãn.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
1.Nãi qu¸ vµ t¸c dông cña nãi qu¸.
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt ngoài da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được.
( Nguyễn Minh Châu )
ý nghĩa: Thể hiện ý chí nghị lực cũng như lòng lạc quan tin tưởng của con người. Mặt khác còn để chấn an mọi người rằng vết thương nhỏ chẳng có nghĩa lí gì.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bi 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của nó trong các ví dụ sau:
c) [.] Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao, Chí Phèo )
kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác.
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ .
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 3:
Đặt câu với các thành ngữ có dùng phép nói quá sau:nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc .
a. C ?y có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều
đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Đẹp như tiên
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
Tr?ng nhu tuy?t
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Nói như vẹt
Khoẻ như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá tng ng víi mi bc tranh sau:
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Đọc câu chuyện sau: QU? B KH?NG L?
Hai anh chng cựng di qua m?t khu vu?n tr?ng bớ, anh A th?y qu? bớ to v?i kờu lờn :
- Ch qu? bớ to th?t!
Anh B cu?i m b?o r?ng: - Th? thỡ l?y gỡ lm to! Tụi dó t?ng th?y qu? bớ to hon nhi?u. Cú m?t l?n tụi trụng th?y qu? bớ to b?ng c? cỏi nh d?ng kia kỡa!
Anh A núi ngay: - Th? thỡ l?y gỡ lm l?! Tụi cũn nh? cú m?t l?n tụi cũn trụng th?y cỏi n?i to b?ng c? cỏi dỡnh lng ta!
Anh B ng?c nhiờn h?i: - Cỏi n?i ?y dựng d? lm gỡ m to v?y?
Anh A gi?i thớch: - Cỏi n?i ?y dựng d? lu?c qu? bớ anh v?a núi ?y m.
Anh B bi?t b?n ch? nh?o mỡnh bốn núi lóng sang chuy?n khỏc.
( Theo: Truy?n cu?i dõn gian )
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Đọc câu chuyện sau: Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên: - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo răng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nghiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình liền nói lảng sang chuyện khác.
( Theo: Truyện cười dân gian )
Có phải hai nhân vật trong chuyện đã dùng biện pháp nói quá?
Hãy phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
1
2
3
Hết giờ
NÓI QUÁ
I. Bµi häc
Tiết 37
II. Luyện tập.
Bài 6: Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác
Nói quá
Nói khoác
Giống
Khác
Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc được nói đến .
Nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, làm tăng tính biểu cảm .
Nhằm mục đích làm cho người nghe tin vào những điều không có thật.
Nói khoác là hành vi mang tính tiêu cực.
* Hướng dẫn học ở nhà.
Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Chuẩn bị “ Ôn tập truyện ký Viết Nam.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)