Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Vũ |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
3
12
3
4
5
6
7
89
10
11
12
14
13
15
16
Giáo án Tiết 37: B. Nói quá
17
Chú thích giáo án bài Nói quá
1.Nói “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng , Ngày tháng mười chưa cười đã tối” và “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” có quá sự thật không? (Nói quá so với sự thật)
2. Cách diễn đạt như trên là như thế nào so với sự thật?(phóng đại)
3. Các đối tượng được nói đến ở đây cụ thể là gì?(sự vật, hiện tượng)
4. Cách diễn đạt như trên nhằm diễn tả điều gì, hiện tượng gì trong thực tế?(thời gian rất ngắn, rất nhiều , rất dài) -> (mức độ, quy mô, tính chất)
5.Vậy cách nói này làm nổi bật điều gì của sự vật, hiện tượng? (Bản chất)
6. So sánh 2 cách nói và cho biết tác dụng của việc sử dụng cách nói phóng đại làm nổi bật bản chất của sự vật ,hiện tượng? (nhấn mạnh, ấn tượng, biểu cảm)
7.Vậy nói quá là gì?
8.Tóm tắt yêu cầu của BT1/SGK?
9. Nêu ý nghĩa của việc sử dụng phép nói quá? (1.a,b,c)
10. Nêu yêu cầu của BT2/SGK? Giải thích thành ngữ “chó ăn đá gà ăn sỏi”?
11.Nêu yêu cầu của BT4/SGK?
12. Đặt câu (đoạn hội thoại) hoặc viết đoan văn ngắn có sử dụng phép nói quá?
13. Nêu tên 1 số văn bản có sử dụng thủ pháp nói quá? (Đánh nhau với cối xay gió, Bạn đến chơi nhà…)
14.Nêu một số ví dụ về phép nói quá trong văn học dân gian?(tục ngữ.ca dao, truyện cười…)
15. Hãy kể một truyện cười dân gian mà em biết?(truyện Con rắn vuông)
16. Nhân vật trong truyện vừa kể có tính xấu gì?(nói khoác)
17.Vậy nói quá và nói khoác có gì khác nhau? (phân biệt)
Chú thích giáo án bài Nói quá
Phân biệt Nói quá và Nói khoác
Tiết 37: NÓI QUÁ
Hướng dẫn ghi bài
Ghi chú bài học bằng sơ đồ tư duy:
- Chú ý nghe giảng, xác định từ khóa , phân cấp thông tin, xác định các thông tin cùng nhánh (bó thông tin).
- Ghi chú không kịp có thể: bỏ qua, thiếu, sai sót, …về nhà bổ sung hoàn thiện sau.
- Chú ý vào nội dung, hình thức không quan trọng (về nhà tô,vẽ sau để gây ấn tượng hứng thú khi ôn bài..)
Ghi bài truyền thống:
- Ghi theo trình tự bài học (trước - sau)
- Trình tự: I.Nói quá và tác dụng của nói quá: (khái niệm)
1. Ngữ liệu: (Ví dụ)
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
1.- Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
2. - Mồ hôi rơi rất nhiều.
3. - Con đường rất dài.
Tiết : 37 NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
c. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
(Báo nhân dân)
Cách nói bình thường.
Cách nói phóng đại.
1.Ví dụ:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
a.- Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
b. - Mồ hôi rơi rất nhiều.
c. - Con đường rất dài.
Bài 9- Tiết : 37 NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
c. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
(Báo nhân dân)
1.Ví dụ:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ: SGK/102
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:Tìm và giải thích ý nghĩa của phép nói quá:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b. Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da
thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời
được.
II. Luyện tập
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 2/SGK: Điền các thành ngữ sau vào chỗ trống /.... / để tạo biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
Ở nơi /. .. / thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng/... ... /
Cô Nam tính tình xởi lởi, /... ..... /
Lời khen của cô giáo làm cho nó /..... .... /.
Bọn giặc hoảng hồn /..... ..... / mà chạy.
. chó ăn đá gà ăn sỏi
. bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
. nở từng khúc ruột
. vắt chân lên cổ
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Bài tập 2/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Bài tập 3,5/ SGK: Hoạt động nhóm (5 phút)
Bài tập 2/SGK:
Yêu cầu:- Đặt câu(tạo tình huống hội thoại )
-Viết đoạn văn ngắn về cảnh biển Nha Trang
Có sử dụng phép nói quá
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Bài tập 3,5/ SGK: Hoạt động nhóm (5 phút)
Bài tập 2/SGK:
Bài tập 6/ SGK: Phân biệt nói quá và nói khoác
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK:
Bài tập 3,5/ SGK:
Bài tập 2/SGK:
Bài tập 6/SGK:
Vẽ sơ đồ tư duy Bài học: Hoạt động nhóm (5 phút)
Yêu cầu: - Cố gắng ghi chú đủ, phân cấp đúng thông tin về bài học
- Ghi thông tin bằng TỪ KHÓA.
- Dựa vào sơ đồ trình bày bằng lời nội dung bài học.
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
SƠ ĐỒ TƯ DUY GHI CHÚ BÀI HỌC: NÓI QUÁ
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK:
Bài tập 3,5/ SGK:
Bài tập 2/SGK:
Vẽ sơ đồ tư duy Bài học: Hoạt động nhóm (5 phút)
III. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học(hoàn thiện nội dung,vẽ hình- tô màu các nhánh …)
Làm và bổ sung bài tập từ 1 đến 6.
Chuẩn bị cho tiết học “Nói giảm, nói tránh” (Tiết 40) bằng sơ đồ tư duy.
Bài tập 6/ SGK:
12
3
4
5
6
7
89
10
11
12
14
13
15
16
Giáo án Tiết 37: B. Nói quá
17
Chú thích giáo án bài Nói quá
1.Nói “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng , Ngày tháng mười chưa cười đã tối” và “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” có quá sự thật không? (Nói quá so với sự thật)
2. Cách diễn đạt như trên là như thế nào so với sự thật?(phóng đại)
3. Các đối tượng được nói đến ở đây cụ thể là gì?(sự vật, hiện tượng)
4. Cách diễn đạt như trên nhằm diễn tả điều gì, hiện tượng gì trong thực tế?(thời gian rất ngắn, rất nhiều , rất dài) -> (mức độ, quy mô, tính chất)
5.Vậy cách nói này làm nổi bật điều gì của sự vật, hiện tượng? (Bản chất)
6. So sánh 2 cách nói và cho biết tác dụng của việc sử dụng cách nói phóng đại làm nổi bật bản chất của sự vật ,hiện tượng? (nhấn mạnh, ấn tượng, biểu cảm)
7.Vậy nói quá là gì?
8.Tóm tắt yêu cầu của BT1/SGK?
9. Nêu ý nghĩa của việc sử dụng phép nói quá? (1.a,b,c)
10. Nêu yêu cầu của BT2/SGK? Giải thích thành ngữ “chó ăn đá gà ăn sỏi”?
11.Nêu yêu cầu của BT4/SGK?
12. Đặt câu (đoạn hội thoại) hoặc viết đoan văn ngắn có sử dụng phép nói quá?
13. Nêu tên 1 số văn bản có sử dụng thủ pháp nói quá? (Đánh nhau với cối xay gió, Bạn đến chơi nhà…)
14.Nêu một số ví dụ về phép nói quá trong văn học dân gian?(tục ngữ.ca dao, truyện cười…)
15. Hãy kể một truyện cười dân gian mà em biết?(truyện Con rắn vuông)
16. Nhân vật trong truyện vừa kể có tính xấu gì?(nói khoác)
17.Vậy nói quá và nói khoác có gì khác nhau? (phân biệt)
Chú thích giáo án bài Nói quá
Phân biệt Nói quá và Nói khoác
Tiết 37: NÓI QUÁ
Hướng dẫn ghi bài
Ghi chú bài học bằng sơ đồ tư duy:
- Chú ý nghe giảng, xác định từ khóa , phân cấp thông tin, xác định các thông tin cùng nhánh (bó thông tin).
- Ghi chú không kịp có thể: bỏ qua, thiếu, sai sót, …về nhà bổ sung hoàn thiện sau.
- Chú ý vào nội dung, hình thức không quan trọng (về nhà tô,vẽ sau để gây ấn tượng hứng thú khi ôn bài..)
Ghi bài truyền thống:
- Ghi theo trình tự bài học (trước - sau)
- Trình tự: I.Nói quá và tác dụng của nói quá: (khái niệm)
1. Ngữ liệu: (Ví dụ)
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
1.- Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
2. - Mồ hôi rơi rất nhiều.
3. - Con đường rất dài.
Tiết : 37 NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
c. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
(Báo nhân dân)
Cách nói bình thường.
Cách nói phóng đại.
1.Ví dụ:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
a.- Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
b. - Mồ hôi rơi rất nhiều.
c. - Con đường rất dài.
Bài 9- Tiết : 37 NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
c. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
(Báo nhân dân)
1.Ví dụ:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ: SGK/102
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:Tìm và giải thích ý nghĩa của phép nói quá:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b. Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da
thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời
được.
II. Luyện tập
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 2/SGK: Điền các thành ngữ sau vào chỗ trống /.... / để tạo biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
Ở nơi /. .. / thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng/... ... /
Cô Nam tính tình xởi lởi, /... ..... /
Lời khen của cô giáo làm cho nó /..... .... /.
Bọn giặc hoảng hồn /..... ..... / mà chạy.
. chó ăn đá gà ăn sỏi
. bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
. nở từng khúc ruột
. vắt chân lên cổ
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Bài tập 2/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Bài tập 3,5/ SGK: Hoạt động nhóm (5 phút)
Bài tập 2/SGK:
Yêu cầu:- Đặt câu(tạo tình huống hội thoại )
-Viết đoạn văn ngắn về cảnh biển Nha Trang
Có sử dụng phép nói quá
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép nói quá
Bài tập 3,5/ SGK: Hoạt động nhóm (5 phút)
Bài tập 2/SGK:
Bài tập 6/ SGK: Phân biệt nói quá và nói khoác
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng tăng sức biểu cảm..
Bài tập 1/SGK:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK:
Bài tập 3,5/ SGK:
Bài tập 2/SGK:
Bài tập 6/SGK:
Vẽ sơ đồ tư duy Bài học: Hoạt động nhóm (5 phút)
Yêu cầu: - Cố gắng ghi chú đủ, phân cấp đúng thông tin về bài học
- Ghi thông tin bằng TỪ KHÓA.
- Dựa vào sơ đồ trình bày bằng lời nội dung bài học.
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
SƠ ĐỒ TƯ DUY GHI CHÚ BÀI HỌC: NÓI QUÁ
Tiết : 37 NÓI QUÁ
2. Ghi nhớ:
Bài tập 1/SGK:
Nói quá và tác dụng của nói quá; 1.Ví dụ:
II. Luyện tập:
Bài tập 4/SGK:
Bài tập 3,5/ SGK:
Bài tập 2/SGK:
Vẽ sơ đồ tư duy Bài học: Hoạt động nhóm (5 phút)
III. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học(hoàn thiện nội dung,vẽ hình- tô màu các nhánh …)
Làm và bổ sung bài tập từ 1 đến 6.
Chuẩn bị cho tiết học “Nói giảm, nói tránh” (Tiết 40) bằng sơ đồ tư duy.
Bài tập 6/ SGK:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)