Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Ân |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ lỚP 8/2
TIẾT: 37
NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã
sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã
tối.
(Tục ngữ)
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng
cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần.
(Ca dao)
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1-Ví dụ : sgk/ 101
a. chua n?m dó sỏng
chua cu?i dó t?i.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh tớnh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nụng dõn.
Tiết 37
NÓI QUÁ
Tiết 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1-Ví dụ : sgk/ 101
a. chua n?m dó sỏng
chua cu?i dó t?i.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh tinh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nụng dõn.
* Đặt câu với nghĩa tương đương:
+ Dm thng nam chua n?m d sng
+ Dm thng nam r?t ng?n
+ Ngy thng mu?i chua cu?i d t?i
+ Ngy thng mu?i r?t ng?n
+ M? hơi thnh thĩt nhu mua ru?ng cy
+ M? hơi u?t d?m
Hãy so sánh xem cách diễn đạt nào hay hơn?
Cách nói của tục ngữ,ca dao hay hơn vừa nhấn mạnh điều muốn nói vừa tăng sự gợi cảm
T? bi t?p trờn em hi?u th? no l núi
quỏ v tỏc d?ng c?a núi quỏ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
GHI NHỚ
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
NÓI QUÁ
NÓI QUÁ
TIẾT 37
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG
CỦA NÓI QUÁ
BÀI TẬP NHANH
? Nối Avà B cho phù hợp?
A
B
1.Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho.
2 Töø saùng ñeán giôø, toâi laøm vieäc meät ñöùt caû hôi.
3.Đau lòng kẻ ở người đi Lệ rơi thấm đá, chia tơ rũ tằm .
b.Thơ ca trữ tình
a. Lời nói hằng ngày
c.Thơ ca châm biếm
Thơ ca châm biếm, thơ ca trữ tình và trong lời nói hằng ngày.
1.Ví dụ: sgk/ 101
a. chua n?m d sng
chua cu?i d t?i.
Nĩi qu s? th?t nh?m nh?n m?nh tinh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Nĩi qu s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nơng dn.
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
TI?T 37
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Thảo luận nhóm
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
I. Noựi quaự vaứ taực duùng cuỷa noựi quaự:
TI?T 37
NÓI QUÁ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
TI?T 37
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
MỘT NẮNG....................
......................... RÙA.
................NHU TUY?T .
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
HAI SƯƠNG
CHẬM NHƯ
TR?NG
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
1
2
3
4
5
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
Tiết 37 :
I. Núi quỏ v tỏc d?ng c?a núi quỏ.
1-Vớ d? : sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
* Bài tập nhanh:
NÓI QUÁ
Luyện tập
TI?T 37
NÓI QUÁ
I Nói quá và tác dụng của nói quá:
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông)
Nhấn mạnh sự quyết tâm :con người có thể vượt qua trở ngại để thành công ( niềm tin vào bàn tay lao động)
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
Kẻ có quyền sinh sát đối với người khác
Tiết 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
II. Luy?n t?p:
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Bài tập 1: sgk/ 102
NÓI QUÁ
Bài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da;
Vắt chân lên cổ)
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột.
ruột để ngoài da.
nở từng khúc ruột .
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nói quá
Bài tập 3: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Bài tập 3: sgk/ 102
D?t cu : ( Nghing nu?c nghing thnh; L?p b? v tr?i; Mình d?ng da s?t; Nghi nt ĩc)
a. Cơ ?y d?p nghing nu?c nghing thnh.
c. Cơng vi?c l?p bi?n v tr?i l cơng vi?c c?a nhi?u ngu?i, nhi?u th? h? m?i cĩ th? lm duo?c.
d. Nh?ng chi?n si mình d?ng da s?t bi? gia?c tra t?n r?t da~ man nhung v~n giu~ mơ?t lo`ng khơng khai.
e. Mình nghi nt ĩc m v?n chua gi?i du?c bi tốn ny.
Ti?t 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Đặt câu với các thành ngữ có dùng biện pháp nói quá sau :
:Tìm năm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá ?
Bài tập 4: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
+ Ngaựy nhử saỏm
+ Xấu như ma
+ Gầy như que củi
Đẹp như tiên
Phi như bay
Bài tập
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Kh?e nhu voi
Chậm như rùa
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của
nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Tuoi nhu hoa
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
DEN NHU C?T NH CHY
NHANH NHU GIể
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
:Tìm năm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá ?
Bài tập 4: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Kính chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em học tốt
Bài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da;
Vắt chân lên cổ)
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn ......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nói quá
vắt chân lên cổ
Bài tập 3: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
DỰ GIỜ lỚP 8/2
TIẾT: 37
NÓI QUÁ
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã
sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã
tối.
(Tục ngữ)
b. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng
cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần.
(Ca dao)
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1-Ví dụ : sgk/ 101
a. chua n?m dó sỏng
chua cu?i dó t?i.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh tớnh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nụng dõn.
Tiết 37
NÓI QUÁ
Tiết 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1-Ví dụ : sgk/ 101
a. chua n?m dó sỏng
chua cu?i dó t?i.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh tinh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Núi quỏ s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nụng dõn.
* Đặt câu với nghĩa tương đương:
+ Dm thng nam chua n?m d sng
+ Dm thng nam r?t ng?n
+ Ngy thng mu?i chua cu?i d t?i
+ Ngy thng mu?i r?t ng?n
+ M? hơi thnh thĩt nhu mua ru?ng cy
+ M? hơi u?t d?m
Hãy so sánh xem cách diễn đạt nào hay hơn?
Cách nói của tục ngữ,ca dao hay hơn vừa nhấn mạnh điều muốn nói vừa tăng sự gợi cảm
T? bi t?p trờn em hi?u th? no l núi
quỏ v tỏc d?ng c?a núi quỏ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
GHI NHỚ
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
NÓI QUÁ
NÓI QUÁ
TIẾT 37
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG
CỦA NÓI QUÁ
BÀI TẬP NHANH
? Nối Avà B cho phù hợp?
A
B
1.Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho.
2 Töø saùng ñeán giôø, toâi laøm vieäc meät ñöùt caû hôi.
3.Đau lòng kẻ ở người đi Lệ rơi thấm đá, chia tơ rũ tằm .
b.Thơ ca trữ tình
a. Lời nói hằng ngày
c.Thơ ca châm biếm
Thơ ca châm biếm, thơ ca trữ tình và trong lời nói hằng ngày.
1.Ví dụ: sgk/ 101
a. chua n?m d sng
chua cu?i d t?i.
Nĩi qu s? th?t nh?m nh?n m?nh tinh ch?t d?c bi?t c?a th?i ti?t
b. nhu mua ru?ng cy.
Nĩi qu s? th?t nh?m nh?n m?nh s? v?t v? c?a ngu?i nơng dn.
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
TI?T 37
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Thảo luận nhóm
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
I. Noựi quaự vaứ taực duùng cuỷa noựi quaự:
TI?T 37
NÓI QUÁ
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
TI?T 37
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
MỘT NẮNG....................
......................... RÙA.
................NHU TUY?T .
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
HAI SƯƠNG
CHẬM NHƯ
TR?NG
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
1
2
3
4
5
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
Tiết 37 :
I. Núi quỏ v tỏc d?ng c?a núi quỏ.
1-Vớ d? : sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
* Bài tập nhanh:
NÓI QUÁ
Luyện tập
TI?T 37
NÓI QUÁ
I Nói quá và tác dụng của nói quá:
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông)
Nhấn mạnh sự quyết tâm :con người có thể vượt qua trở ngại để thành công ( niềm tin vào bàn tay lao động)
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
Kẻ có quyền sinh sát đối với người khác
Tiết 37
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
II. Luy?n t?p:
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Bài tập 1: sgk/ 102
NÓI QUÁ
Bài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da;
Vắt chân lên cổ)
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột.
ruột để ngoài da.
nở từng khúc ruột .
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nói quá
Bài tập 3: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Bài tập 3: sgk/ 102
D?t cu : ( Nghing nu?c nghing thnh; L?p b? v tr?i; Mình d?ng da s?t; Nghi nt ĩc)
a. Cơ ?y d?p nghing nu?c nghing thnh.
c. Cơng vi?c l?p bi?n v tr?i l cơng vi?c c?a nhi?u ngu?i, nhi?u th? h? m?i cĩ th? lm duo?c.
d. Nh?ng chi?n si mình d?ng da s?t bi? gia?c tra t?n r?t da~ man nhung v~n giu~ mơ?t lo`ng khơng khai.
e. Mình nghi nt ĩc m v?n chua gi?i du?c bi tốn ny.
Ti?t 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Đặt câu với các thành ngữ có dùng biện pháp nói quá sau :
:Tìm năm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá ?
Bài tập 4: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
+ Ngaựy nhử saỏm
+ Xấu như ma
+ Gầy như que củi
Đẹp như tiên
Phi như bay
Bài tập
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Kh?e nhu voi
Chậm như rùa
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của
nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Tuoi nhu hoa
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
DEN NHU C?T NH CHY
NHANH NHU GIể
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
:Tìm năm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá ?
Bài tập 4: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
Nói quá và tác dụng của nói quá:
1. Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luyện tập:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Bài tập 3: sgk/ 102
Bài tập 4: sgk/ 103
Kính chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em học tốt
Bài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da;
Vắt chân lên cổ)
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn ......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ: sgk/ 101
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
II. Luy?n t?p:
Bài tập 1: sgk/ 102
Bài tập 2: sgk/ 102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nói quá
vắt chân lên cổ
Bài tập 3: sgk/ 102
Ti?t 37
NÓI QUÁ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)