Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngân |
Ngày 02/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Liệt kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em.
Câu 2: Phân tích ý nghỉa câu ca dao sau:
Cây xanh thì lá cũng xanh,
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
So sánh hai cách nói sau:
- Ruột để ngoài da.
- Không có chuyện gì che dấu được.
TIẾT: 37
Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. Xét ví dụ:
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt thời tiết .
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xột vớ d?:
Đặt câu với ý nghĩa tương đương:
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng năm rất ngắn.
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngày tháng muời rất ngắn.
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Mồ hôi ướt đẫm.
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn, vì nó nhấn mạnh, làm tăng sức biểu cảm.
TIẾT 37 NÓI QUÁ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm.
Bài tập bổ sung
Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau:
Gánh cực mà đổ lên non,
Còng lưng mà chạy cực còn chạy theo.
-> Diễn tả nỗi khổ của người nông dân.
Làm trai cho đáng sức trai,
Khom lưng, chống gối gánh hai hạt vừng.
-> chế giễu sự yếu ớt, vô dụng của chàng trai
Đêm nằm lưng chẳng tới giường,
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
-> thao thức suốt đêm, trằn trọc không ngủ được.
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, rất ít dùng khái niệm nói quá.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
II. Luyện tập
Nhóm 1: bài tập 1
Nhóm 2,4: bài tập 3
- Nhóm 3: bài tập 2
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người có thể vượt qua trở ngại để thành công
( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
sức khỏe rất tốt, không phải bận tâm.
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kẻ có uy quyền, hống hách quát nạt mọi người.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Da?t cu vo?i ca?c tha`nh ngu~ co? du`ng bi?n pha?p no?i qua? sau: nghing nuo?c nghing tha`nh, do`i non l?p bi?n, l?p bi?n va? tro`i, mi`nh dơ`ng da sa?t, nghi~ na?t o?c.
a. Na`ng cơng chu?a co? ve? de?p nghing nuo?c nghing tha`nh.
b. Doa`n k?t la` su?c ma?nh do`i non l?p bi?n.
c. Cơng vi?c l?p bi?n va? tro`i la` cơng vi?c cu?a nhi`u do`i, nhi`u th? h? mo?i co? th? la`m xong.
d. Nhu~ng chi?n si~ mi`nh dơ`ng da sa?t da~ chi?n tha?ng.
e. Mi`nh nghi~ na?t o?c ma` v~n chua gia?i duo?c ba`i toa?n na`y.
Đẹp như tiên
Bài 4: Tìm thành ngữ so sánh có dùng phép nói quá
Tr?ng nhu tuy?t
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như két
Khỏe như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
Bài 6: Thảo luận trong bàn
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Đối với tiết học này:
+ Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
+ Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Đối với tiết học sau :
+ Chuẩn bị: Nói giảm, nói tránh
Khái niệm nói giảm, nói tránh
Tác dụng của nói giảm, nói tránh
Xem trước các bài tập.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Liệt kê các danh từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em.
Câu 2: Phân tích ý nghỉa câu ca dao sau:
Cây xanh thì lá cũng xanh,
Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
So sánh hai cách nói sau:
- Ruột để ngoài da.
- Không có chuyện gì che dấu được.
TIẾT: 37
Nói quá
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1. Xét ví dụ:
a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt thời tiết .
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. (Ca dao)
Nói quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xột vớ d?:
Đặt câu với ý nghĩa tương đương:
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng năm rất ngắn.
+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Ngày tháng muời rất ngắn.
+ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Mồ hôi ướt đẫm.
Cách nói của tục ngữ, ca dao hay hơn, vì nó nhấn mạnh, làm tăng sức biểu cảm.
TIẾT 37 NÓI QUÁ
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng tính biểu cảm.
Bài tập bổ sung
Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu ca dao sau:
Gánh cực mà đổ lên non,
Còng lưng mà chạy cực còn chạy theo.
-> Diễn tả nỗi khổ của người nông dân.
Làm trai cho đáng sức trai,
Khom lưng, chống gối gánh hai hạt vừng.
-> chế giễu sự yếu ớt, vô dụng của chàng trai
Đêm nằm lưng chẳng tới giường,
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
-> thao thức suốt đêm, trằn trọc không ngủ được.
ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ THÀNH NGỮ HOÀN CHỈNH
Một Nắng....................
......................... RÙA.
................Như trứng gà bóc. .
..........................Sôi Nước Mắt.
ĐEN..................................
.....................QUỶ HỜN.
Hai S¬ng.
CHẬM NHƯ
TRắng
NHƯ CỘT NHÀ CHÁY.
Đổ Mồ Hôi
1
2
3
4
5
6
1’
2’
MA CHÊ
3’
4’
5’
6’
THẬM XƯNG, KHOA TRƯƠNG, PHÓNG ĐẠI, CƯỜNG ĐIỆU
Tiết 37: NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ:
2. Ghi nhớ
*Lưu ý:
Khi phân tích thơ văn, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, rất ít dùng khái niệm nói quá.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
II. Luyện tập
Nhóm 1: bài tập 1
Nhóm 2,4: bài tập 3
- Nhóm 3: bài tập 2
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
con người có thể vượt qua trở ngại để thành công
( niÒm tin vµo bµn tay lao ®éng)
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
sức khỏe rất tốt, không phải bận tâm.
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
( Nam Cao)
kẻ có uy quyền, hống hách quát nạt mọi người.
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Bài 2 :Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy.
a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình sởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ...........................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
Bài 3:
Da?t cu vo?i ca?c tha`nh ngu~ co? du`ng bi?n pha?p no?i qua? sau: nghing nuo?c nghing tha`nh, do`i non l?p bi?n, l?p bi?n va? tro`i, mi`nh dơ`ng da sa?t, nghi~ na?t o?c.
a. Na`ng cơng chu?a co? ve? de?p nghing nuo?c nghing tha`nh.
b. Doa`n k?t la` su?c ma?nh do`i non l?p bi?n.
c. Cơng vi?c l?p bi?n va? tro`i la` cơng vi?c cu?a nhi`u do`i, nhi`u th? h? mo?i co? th? la`m xong.
d. Nhu~ng chi?n si~ mi`nh dơ`ng da sa?t da~ chi?n tha?ng.
e. Mi`nh nghi~ na?t o?c ma` v~n chua gia?i duo?c ba`i toa?n na`y.
Đẹp như tiên
Bài 4: Tìm thành ngữ so sánh có dùng phép nói quá
Tr?ng nhu tuy?t
Nhanh như sóc
Phi như bay
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Nói như két
Khỏe như voi
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Bài 6: Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.
Theo: Truyện cười dân gian
Bài 6: Thảo luận trong bàn
Có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá? Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác.
Thời gian trong vòng 3 phút
HẾT GIỜ
1
2
3
Bài 6 : Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Đối với tiết học này:
+ Làm tiếp bài tập 5 vào vở.
+ Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá .
Đối với tiết học sau :
+ Chuẩn bị: Nói giảm, nói tránh
Khái niệm nói giảm, nói tránh
Tác dụng của nói giảm, nói tránh
Xem trước các bài tập.
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)