Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi Cao Thị Ngọc Thùy Linh |
Ngày 02/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TRU?NG THCS Vế DUY DUONG
GV: Cao Th? Ng?c Thy Linh
Ng? van 8
Cho m?ng qu th?y cơ d?n d? gi?, tham l?p !
Kiểm tra bài cũ
Tu?n 10 Ti?t: 37
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
II. LUYỆN TẬP
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
2. Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
3. Con đường mòn chạy thẳng đến chân trời.
(Trích Báo Nhân dân)
chưa nằm đã sáng:thời gian trôi qua nhanh
chưa cười đã tối : thời gian trôi qua nhanh
2. thánh thót như mưa ruộng cày: ướt đẫm
3. chạy thẳng đến chân trời:
rất dài
=> Nói quá (phóng đại) về tính chất
=> Nói quá (phóng đại) về mức độ
=> Nói quá (phóng đại) về quy mô
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
Tu?n 10 Ti?t: 37
Lưu ý: Để nhận ra biện pháp nói quá cần đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. Phải nắm được cái ý nghĩa hàm ẩn của lời nói (tức là hiểu theo nghĩa bóng chứ không hiểu theo nghĩa đen).
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
2. Ghi nhớ sgk/102
Tu?n 10 Ti?t: 37
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng biện pháp nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Đẹp như tiên
Trắng như tuyết
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3.
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Đọc câu chuyện sau và cho biết có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá?
* Lưu ý
QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí
Anh A thấy quả bí to vội kêu lên:-Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác. Theo: Truyện cười dân gian
Tu?n 10 Ti?t: 37
đình
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
? Nói quá và nói khoác giống và khác nhau chỗ nào?
* Giống: cùng nói quá sự thật, cùng phóng đại sự việc, hiện tượng lên.
*Khác
Nói quá phóng đại sự việc lên nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu cảm, tạo độ tin cậy cao cho người đọc (người nghe). → tác động tích cực.
Nói khoác làm cho người nghe tin vào điều không có thực, tạo ra sự khôi hài hoặc chê bai làm cho người đọc (người nghe) bật cười chế nhạo. → tác động tiêu cực
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
Tu?n 10 Ti?t: 37
Bài 1 sgk/102: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
Con người có thể vượt qua trở ngại để thành công
(niềm tin vào bàn tay lao động).
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giê đến s¸ng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời h¾n vào nhà xơi nước. (Nam Cao)
KÎ cã uy quyền, hống hách quát nạt mọi ngêi.
II.LUYỆN TẬP
Có sức khỏe đi được nhiều nơi. -> Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, chẳng phải bận tâm.
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
II.LUYỆN TẬP
Bài 2 sgk/ 102: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /..../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
- Vắt chân lên cổ:
thể hiện sự căm thù cao độ.
- Nở từng khúc ruột:
- Ruột để ngoài da:
- Bầm gan tím ruột:
- Chó ăn đá, gà ăn sỏi:
đất đai khô cằn không có gì để ăn để sống.
thể hiện rất vui sướng.
thể hiện sự hời hợt, nông cạn
sự sợ hãi, khiếp sợ
Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi
nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình xởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101
2. Ghi nhớ sgk/102
Bài 3 sgk/102: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc.
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
NÓI QUÁ
TIẾT 37
II.LUYỆN TẬP
Nghiêng nước nghiêng thành:
Dời non lấp biển: Lấp biển vá trời:
Mình đồng da sắt:
Nghĩ nát óc:
vẻ đẹp của người phụ nữ làm khuynh đảo đất nước
ý nói sức mạnh của sự đoàn kết, ý chí nghị lực của con người
Con người cứng cáp như sắt và đồng
Rất khó nghĩ mãi cũng không ra.
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
Bài 5/ sgk 103: Viết đoạn văn hoặc làm một bài thơ có dùng biện pháp nói quá.
NÓI QUÁ
TIẾT 37
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
II.LUYỆN TẬP
Bài tập 1/sgk-102
Bài tập 2/sgk-102
Bài tập 3/sgk-102
- Làm các bài tập.
Học bài, tìm thêm một số ví dụ có sử dụng biện pháp nói quá.
Soạn bài Nói giảm, nói tránh; trả lời các câu hỏi SGK/108 và làm bài tập ở phần luyện tập/ 108-109.
-Tìm những cách sử dụng nói giảm, nói tránh khác nhau?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE VÀ
CÁC EM HỌC SINH LUÔN CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!
GV: Cao Th? Ng?c Thy Linh
Ng? van 8
Cho m?ng qu th?y cơ d?n d? gi?, tham l?p !
Kiểm tra bài cũ
Tu?n 10 Ti?t: 37
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
II. LUYỆN TẬP
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
2. Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
3. Con đường mòn chạy thẳng đến chân trời.
(Trích Báo Nhân dân)
chưa nằm đã sáng:thời gian trôi qua nhanh
chưa cười đã tối : thời gian trôi qua nhanh
2. thánh thót như mưa ruộng cày: ướt đẫm
3. chạy thẳng đến chân trời:
rất dài
=> Nói quá (phóng đại) về tính chất
=> Nói quá (phóng đại) về mức độ
=> Nói quá (phóng đại) về quy mô
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Tác dụng: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
Tu?n 10 Ti?t: 37
Lưu ý: Để nhận ra biện pháp nói quá cần đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. Phải nắm được cái ý nghĩa hàm ẩn của lời nói (tức là hiểu theo nghĩa bóng chứ không hiểu theo nghĩa đen).
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…
2. Ghi nhớ sgk/102
Tu?n 10 Ti?t: 37
Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng biện pháp nói quá
Chậm như rùa
Tươi như hoa
Đẹp như tiên
Trắng như tuyết
NÓI QUÁ
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/ 101 và vd3.
2. Ghi nhớ: sgk/ 102
Đọc câu chuyện sau và cho biết có phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nói quá?
* Lưu ý
QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí
Anh A thấy quả bí to vội kêu lên:-Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác. Theo: Truyện cười dân gian
Tu?n 10 Ti?t: 37
đình
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
? Nói quá và nói khoác giống và khác nhau chỗ nào?
* Giống: cùng nói quá sự thật, cùng phóng đại sự việc, hiện tượng lên.
*Khác
Nói quá phóng đại sự việc lên nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu cảm, tạo độ tin cậy cao cho người đọc (người nghe). → tác động tích cực.
Nói khoác làm cho người nghe tin vào điều không có thực, tạo ra sự khôi hài hoặc chê bai làm cho người đọc (người nghe) bật cười chế nhạo. → tác động tiêu cực
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
Tu?n 10 Ti?t: 37
Bài 1 sgk/102: Tìm biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau:
a) Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)
Con người có thể vượt qua trở ngại để thành công
(niềm tin vào bàn tay lao động).
b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giê đến s¸ng em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu)
c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời h¾n vào nhà xơi nước. (Nam Cao)
KÎ cã uy quyền, hống hách quát nạt mọi ngêi.
II.LUYỆN TẬP
Có sức khỏe đi được nhiều nơi. -> Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, chẳng phải bận tâm.
NÓI QUÁ
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
II.LUYỆN TẬP
Bài 2 sgk/ 102: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /..../ để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ.
- Vắt chân lên cổ:
thể hiện sự căm thù cao độ.
- Nở từng khúc ruột:
- Ruột để ngoài da:
- Bầm gan tím ruột:
- Chó ăn đá, gà ăn sỏi:
đất đai khô cằn không có gì để ăn để sống.
thể hiện rất vui sướng.
thể hiện sự hời hợt, nông cạn
sự sợ hãi, khiếp sợ
Ở nơi ............................... thế này, cỏ không mọc nổi
nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................
c. Cô Nam tính tình xởi lởi,.........................
d. Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................
e. Bọn giặc hoảng hồn .......................... mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột
ruột để ngoài da
nở từng khúc ruột
vắt chân lên cổ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101
2. Ghi nhớ sgk/102
Bài 3 sgk/102: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc.
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
NÓI QUÁ
TIẾT 37
II.LUYỆN TẬP
Nghiêng nước nghiêng thành:
Dời non lấp biển: Lấp biển vá trời:
Mình đồng da sắt:
Nghĩ nát óc:
vẻ đẹp của người phụ nữ làm khuynh đảo đất nước
ý nói sức mạnh của sự đoàn kết, ý chí nghị lực của con người
Con người cứng cáp như sắt và đồng
Rất khó nghĩ mãi cũng không ra.
a. Nàng công chúa có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
Bài 5/ sgk 103: Viết đoạn văn hoặc làm một bài thơ có dùng biện pháp nói quá.
NÓI QUÁ
TIẾT 37
I.NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Tìm hiểu ví dụ: sgk/101 và ví dụ 3
2. Ghi nhớ sgk/102
II.LUYỆN TẬP
Bài tập 1/sgk-102
Bài tập 2/sgk-102
Bài tập 3/sgk-102
- Làm các bài tập.
Học bài, tìm thêm một số ví dụ có sử dụng biện pháp nói quá.
Soạn bài Nói giảm, nói tránh; trả lời các câu hỏi SGK/108 và làm bài tập ở phần luyện tập/ 108-109.
-Tìm những cách sử dụng nói giảm, nói tránh khác nhau?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE VÀ
CÁC EM HỌC SINH LUÔN CHĂM NGOAN, HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Ngọc Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)