Bài 9. Nói quá
Chia sẻ bởi THCS Vĩnh Thành |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nói quá thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
.
Về Dự giờ, thăm lớp môn NGữ VĂN LớP 8
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
Kiểm tra bài cũ:
Tìm trợ từ, thán từ, tình thái từ trong những câu sau:
a, tớ lạnh quá!
b, Bọn trẻ con xóm này nghịch.
c, Anh ấy có thể
Trời ơi,
? Thán từ
? Trợ từ
? Tình thái từ
đến là
chứ lị.
vá trời lấp bể
ấy
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Đêm tháng năm
chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Ngữ văn
Tiết 37
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười
Nói Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối và Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày có quá sự thật không?
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói như vậy có tác dụng gì?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
-Nói quá sự thât, th?c ch?t mu?n núi : thỏng nam ngy di dờm ng?n, thỏng mu?i ngy ng?n dờm di.
->Tỏc d?ng: nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời tiết.
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngữ văn
Tiết 37
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
- Nói quá sự thật, th?c ch?t mu?n núi: m? hụi c?a ngu?i nụng dõn roi nhi?u nhu mua.
-> Tỏc d?ng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân .
(Ca dao)
b.
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người
sỏi đá cũng thành cơm
( Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
b Cái cụ bá ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà uống nước.
Nam Cao, Chí Phèo)
hét ra lửa
-> Núi quỏ s? th?t: nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người trong lao động.
-> Núi quỏ s? th?t: ý nói c? bỏ l kẻ có uy quyền, hống hách, quát nạt mọi người .
=> Nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
? Những cụm từ nào sau đây nói quá sự thật ? Tác dụng của những cách nói đó?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Anh A thấy quả bí to, kêu lên:
- Chà, quả bí kia to thật !
Anh B liền cười mà bảo rằng:
- Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng trông thấy có quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh A nói ngay:
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một lần tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh B ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm cái gì mà to vậy?
Anh A giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
( Theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Trong lời kể của anh A và anh B có điều gì không bình thường?
Anh B kể: Trông thấy quả bí to bằng cái nhà.
Anh A kể : Trông thấy cái nồi to bằng cái đình.
Lời kể của anh A và anh B có phải là sử dụng phép nói quá không? Vì sao?
->Không phải là nói quá vì không có cơ sở
-> Nói khoác
Phân biệt nói quá với nói khoác:
- Giống (ở cách thức):
Nói quá sự thật và phóng đại quy mô, tính chất của sự vật được nói đến.
- Khác (ở mục đích):
+ Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Nói khoác: Mang tính tiêu cực, nhằm cho người nghe tin vào những điều không có thật.
- Nói khoác
Nói dóc, nói xạo (địa phương miền Nam)
Nói điêu, nói ngoa (địa phương miền Bắc)
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Bài tập 2: Sgk/102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /../ để tạo biện pháp tu từ nói quá:
a, ở nơi ................................. thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà
b, Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng ................................
c, Cô Nam tính tình xởi lởi, .......................
d, Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................................
e, Bọn giặc hoảng hồn ................................ mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột,
nở từng khúc ruột
ruột để ngoài da,
vắt chân lên cổ
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụg phép nói quá trong câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 3: Sgk tr 102
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây:
Nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc
a, Thuý Kiều là một cô gái đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
c, Việc ấy như lấp biển vá trời chứ đâu phải dễ.
d, Chú ấy không phải mình đồng da sắt mà vẫn chiến thắng sự tra tấn
của kẻ thù.
b, Sự đoàn kết của nhân dân đã tạo nên sức mạnh dời non lấp biển
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán này.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /101)
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Bài tập 2:Sgk/102
Bài tập 3: Sgk tr 102
II. Luyện tập
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 4: Sgk tr 103
AI NHANH AI GIỎI
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
Hãy tìm những thành ngữ so sánh , ẩn dụ có dùng biện pháp nói quá.
Có hai đội chơi, mỗi đội cử một bạn lên bảng viết , nếu bạn ở trên bảng không viết được nữa thì một bạn khác trong đội có quyền lên tiếp sức( thời gian cho trò chơi là 60 giây)
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ,
phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Ví dụ : Các thành ngữ so sánh dùng phép nói quá:
Khoẻ như voi
Hiền như bụt
Nhanh như chớp
Xấu như ma
Đen như cột nhà cháy
Các thành ngữ ẩn dụ sử dụng phép nói quá:
Vắt cổ chầy ra nước
Rán sành ra mỡ
Trứng để đầu gậy
Đầu voi đuôi chuột
Ngàn cân treo sợi tóc
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n mạnh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói qúa thường sử dụng kết hợp với ẩn
dụ, so sánh tu từ
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại,
thậm xưng, khoa trương.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
Ngữ văn
Tiết 37
Ngữ văn
Tiết 37
a, Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
b, Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành , tỉa trụi lá,
c, Thuận vợ thuận chồng
(Ai-ma-tốp - Hai cây phong )
(Ca dao)
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông
(Nguyễn Du - Kiều gặp từ Hải )
(Ca dao)
=>Sự đam mê mù quáng khiến nhìn nhận
Sự việc không chính xác
=> Khẳng định sức sống mãnh liệt của hai cây phong
=> Khẳng định sự đoàn kết hoà thuận chồng vợ thì việc dù khó khăn đến mấy cũng thành công.
=> Ca ngợi sức mạnh của người anh hùng Từ Hải
hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
tát biển Đông cũng cạn.
Đội trời đạp đất ở đời
?Tìm và nêu tác dụng của phép nói quá trong nhũng trường hợp sau đây:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk/101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói quá thường sử dụng kết hợp với
ẩn dụ, so sánh tu từ
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng
đại, thậm xưng, khoa trương.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần "ghi nhớ" để nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập 1, 5 Sgk /102-103
- Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, văn thơ châm biếm có sử dụng phép nói quá.
- Đọc và tìm hiểu trước bài: Nói giảm nói tránh.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học
Về Dự giờ, thăm lớp môn NGữ VĂN LớP 8
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
Kiểm tra bài cũ:
Tìm trợ từ, thán từ, tình thái từ trong những câu sau:
a, tớ lạnh quá!
b, Bọn trẻ con xóm này nghịch.
c, Anh ấy có thể
Trời ơi,
? Thán từ
? Trợ từ
? Tình thái từ
đến là
chứ lị.
vá trời lấp bể
ấy
1. Xét ví dụ: sgk tr 101
Đêm tháng năm
chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
Ngữ văn
Tiết 37
Nói quá
I- Nói quá và tác dụng của nói quá
chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười
Nói Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối và Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày có quá sự thật không?
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì?
Cách nói như vậy có tác dụng gì?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
-Nói quá sự thât, th?c ch?t mu?n núi : thỏng nam ngy di dờm ng?n, thỏng mu?i ngy ng?n dờm di.
->Tỏc d?ng: nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời tiết.
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngữ văn
Tiết 37
(Tục ngữ)
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
- Nói quá sự thật, th?c ch?t mu?n núi: m? hụi c?a ngu?i nụng dõn roi nhi?u nhu mua.
-> Tỏc d?ng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân .
(Ca dao)
b.
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người
sỏi đá cũng thành cơm
( Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
b Cái cụ bá ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà uống nước.
Nam Cao, Chí Phèo)
hét ra lửa
-> Núi quỏ s? th?t: nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người trong lao động.
-> Núi quỏ s? th?t: ý nói c? bỏ l kẻ có uy quyền, hống hách, quát nạt mọi người .
=> Nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
? Những cụm từ nào sau đây nói quá sự thật ? Tác dụng của những cách nói đó?
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk/102)
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Anh A thấy quả bí to, kêu lên:
- Chà, quả bí kia to thật !
Anh B liền cười mà bảo rằng:
- Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng trông thấy có quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh A nói ngay:
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một lần tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh B ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm cái gì mà to vậy?
Anh A giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
( Theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Trong lời kể của anh A và anh B có điều gì không bình thường?
Anh B kể: Trông thấy quả bí to bằng cái nhà.
Anh A kể : Trông thấy cái nồi to bằng cái đình.
Lời kể của anh A và anh B có phải là sử dụng phép nói quá không? Vì sao?
->Không phải là nói quá vì không có cơ sở
-> Nói khoác
Phân biệt nói quá với nói khoác:
- Giống (ở cách thức):
Nói quá sự thật và phóng đại quy mô, tính chất của sự vật được nói đến.
- Khác (ở mục đích):
+ Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Nói khoác: Mang tính tiêu cực, nhằm cho người nghe tin vào những điều không có thật.
- Nói khoác
Nói dóc, nói xạo (địa phương miền Nam)
Nói điêu, nói ngoa (địa phương miền Bắc)
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Bài tập 2: Sgk/102
Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /../ để tạo biện pháp tu từ nói quá:
a, ở nơi ................................. thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà
b, Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng ................................
c, Cô Nam tính tình xởi lởi, .......................
d, Lời khen của cô giáo làm cho nó ............................................
e, Bọn giặc hoảng hồn ................................ mà chạy.
chó ăn đá gà ăn sỏi
bầm gan tím ruột,
nở từng khúc ruột
ruột để ngoài da,
vắt chân lên cổ
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụg phép nói quá trong câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 3: Sgk tr 102
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây:
Nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc
a, Thuý Kiều là một cô gái đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
c, Việc ấy như lấp biển vá trời chứ đâu phải dễ.
d, Chú ấy không phải mình đồng da sắt mà vẫn chiến thắng sự tra tấn
của kẻ thù.
b, Sự đoàn kết của nhân dân đã tạo nên sức mạnh dời non lấp biển
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn không giải được bài toán này.
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /101)
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk tr 101
Bài tập 2:Sgk/102
Bài tập 3: Sgk tr 102
II. Luyện tập
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Bài tập 4: Sgk tr 103
AI NHANH AI GIỎI
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
Hãy tìm những thành ngữ so sánh , ẩn dụ có dùng biện pháp nói quá.
Có hai đội chơi, mỗi đội cử một bạn lên bảng viết , nếu bạn ở trên bảng không viết được nữa thì một bạn khác trong đội có quyền lên tiếp sức( thời gian cho trò chơi là 60 giây)
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh, tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ,
phóng đại, thậm xưng, khoa trương.
Ví dụ : Các thành ngữ so sánh dùng phép nói quá:
Khoẻ như voi
Hiền như bụt
Nhanh như chớp
Xấu như ma
Đen như cột nhà cháy
Các thành ngữ ẩn dụ sử dụng phép nói quá:
Vắt cổ chầy ra nước
Rán sành ra mỡ
Trứng để đầu gậy
Đầu voi đuôi chuột
Ngàn cân treo sợi tóc
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
I.Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk / 101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n mạnh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói qúa thường sử dụng kết hợp với ẩn
dụ, so sánh tu từ
*Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại,
thậm xưng, khoa trương.
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
Ngữ văn
Tiết 37
Ngữ văn
Tiết 37
a, Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
b, Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành , tỉa trụi lá,
c, Thuận vợ thuận chồng
(Ai-ma-tốp - Hai cây phong )
(Ca dao)
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông
(Nguyễn Du - Kiều gặp từ Hải )
(Ca dao)
=>Sự đam mê mù quáng khiến nhìn nhận
Sự việc không chính xác
=> Khẳng định sức sống mãnh liệt của hai cây phong
=> Khẳng định sự đoàn kết hoà thuận chồng vợ thì việc dù khó khăn đến mấy cũng thành công.
=> Ca ngợi sức mạnh của người anh hùng Từ Hải
hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
tát biển Đông cũng cạn.
Đội trời đạp đất ở đời
?Tìm và nêu tác dụng của phép nói quá trong nhũng trường hợp sau đây:
2. Kết luận (Ghi nhớ Sgk /102)
Ngữ văn
Tiết 37
NÓI QUÁ
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Xét ví dụ: Sgk/101
II. Luyện tập
Bài tập 2:Sgk/102
Các thành ngữ sử dụng phép nói quá trong
câu nhằm làm tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày , người ta
thường dùng phép nói quá để nh?n m?nh,
tụ d?m d?i tu?ng, s? vi?c du?c núi t?i.
Bài tập 3: Sgk /102
Bài tập 4: Sgk /103
Chú ý: Nói quá thường sử dụng kết hợp với
ẩn dụ, so sánh tu từ
* Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng
đại, thậm xưng, khoa trương.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần "ghi nhớ" để nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập 1, 5 Sgk /102-103
- Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, văn thơ châm biếm có sử dụng phép nói quá.
- Đọc và tìm hiểu trước bài: Nói giảm nói tránh.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: THCS Vĩnh Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)