Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Bùi Thu Hoài |
Ngày 09/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT LẠI SƠN
TỔ SỬ - ĐỊA – NK
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ, thăm lớp. Môn Lịch Sử
lớp 9A1!!!
BÙI THỊ THU HOÀI
Giỏo viờn th?c hi?n
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
- Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới (56,47%) ; - Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước: Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật.
Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới ; - Là chủ nợ duy nhất trên thế giới.
Là nước giàu có nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt
Nguyeân nhaân : - Khoâng bò CT taøn phaù, thu 114 tæ USD lôïi nhuaän từ bán vũ khí. - Yeân oån phaùt trieån sản xuất. Áp dụng thành tựu KHKT
- Lãnh thổ rộng. Giaøu taøi nguyeân thieân nhieân.
Trả lời
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích tự nhiên khoảng 378.000 Km2 ; với trên 127 triệu người ,đứng thứ 10 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa. Tb 1.500 tr?n / 1 nam.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Qu? bom nguyờn t? Litter Boy Mi nộm xu?ng Hi-rụ-si-ma
Hi-rụ-si-ma sau th?m ho? nộm bom nguyờn t? 8/1945
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
- Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
Để giải quyết những khó khăn trên Nhật Bản đã làm gì?
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
Điều 9 hiến pháp 1946
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật?
Nhóm 2: Những thành tựu về kinh tế của Nhật??
Nhóm 3: Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Nhật phát triển mạnh?
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng của Mỹ.
Nhóm 4: Những hạn chế của nền kinh tế Nhật?
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9 : NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật?
Nhóm 3: Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Nhật phát triển mạnh?
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng béo bở của Mỹ.
* Thành tựu:
-> Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
* Nguyên nhân:
Áp dụng những thành tựu KHKT
Hệ thống quản lý có hiệu quả.
Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
Chi phí cho quốc phòng ít chỉ 1% GDP
Nhóm 2: Những thành tựu về kinh tế của Nhật??
Nhóm 4: Những hạn chế của nền kinh tế Nhật?
Việc học của người Nhật:
Hơn 90% trẻ em học hết tú tài, tỉ lệ đạt cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ có một tháng, thứ bảy vẫn học. Hết chương trình phổ thông học sinh vẫn tiếp tục học thêm một năm nữa. Mỗi buổi tối học sinh bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
2. Văn hóa đọc của người Nhật:
- Trong lĩnh vực văn hóa rất gần gũi với người Nhật là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc mọi lúc , mọi nơi, người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật ‘Tachiyomi’
3. Không có lao công, học sinh phải tự dọn dẹp trường lớp
- Các trường Nhật Bản hầu như không có người lao công. Học sinh phải tự làm vệ sinh lớp học, khuôn viên trường và cả nhà vệ sinh. Các trường đều dành một khoảng thời gian nhất định để làm vệ sinh mỗi ngày, gọi là “souji”.
Học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau. Những nhóm này sẽ luân phiên công việc trong suốt năm học, để tất cả học sinh đều được trải nghiệm mọi nhiệm vụ.
4. Tất cả các học sinh đều mặc đồng phục
- Học sinh Nhật Bản thấy tự hào khi khoác lên mình bộ đồng phục, và điều đó thể hiện sự gắn kết giữa các bạn trong lớp, trong trường với nhau.
Trong lĩnh vực Khoa học - kĩ thuật .
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Cầu Tokyo Bay Aqua-Line là sự kết hợp giữa cầu và đường hầm trên vịnh Tokyo. Tokyo Bay Aqua-Line nối thành phố Kawasaki với thành phố Kisarazu. Cây cầu dài 14km, bao gồm 4,4km đường cầu và 9,6km đường hầm trong vịnh Tokyo. Trên cầu có một đảo nhân tạo là Umihotaru.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
Nhật thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng của Mỹ.
* Thành tựu: (SGK)
-> Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
* Nguyên nhân:
Áp dụng những thành tựu KHKT
Hệ thống quản lý có hiệu quả.
Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
Chi phí cho quốc phòng ít chỉ 1% GDP
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh:
a) Đối nội:
b) Đối ngoại:
Lệ thuộc Mỹ về an ninh, chính trị
Phấn đấu trở thành cường quốc chính trị
* Hạn chế:
* Từ đầu những năm 90, kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo dài.
MỐI QUAN HỆ VIỆT – NHẬT
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Tháng 11 nam 2006, theo lời mời của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng tham Nhật Bản, hai bên đã ký nghị định thư, tiến hành đàm phán về mậu dịch tự do song phương.
Một số công trình hợp tác tiêu biểu giữa hai bên
Củng cố và luyện tập.
Không bị chiến tranh tàn phá.
-Thu 114 tỷ USD nhờ bán vũ khí.
-Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới
-Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước:
Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật.
-Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới
Là nước giàu có nhất thế giới,
chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Mất hết thuộc địa
- Nghèo tài nguyên.
- Nạn thất nghiệp trầm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng
- Lạm phát nặng nề…
Kinh tế phụ thuộc vào Mĩ
-Sản lượng CN chiếm 39,8% TG
- Dự trữ vàng năm 1974 chỉ còn chiếm 11,9 tỷ USD.
- Đồng đô la Mỹ bị phá giá 2 lần
(12/1973 và 12/1974)
- Chi phí cho quân sự quá lớn
- Càng xa CTTG 2, Mỹ không còn
giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa
- 1960: Kinh tế tăng trưởng thần kì
- 1968:Đạt 183 tỷUSD - thứ 2 sau Mĩ.
- 1970: là 1 trung tâm kinh tế tài chính
- 1990: Thu nhập bình quân đầu người vượt qua Mỹ và đứng thứ 2 trên thế giới sau Thuỵ Sỹ.
- Càng xa CTTG2 Kinh tế Nhật Bản
càng phát triển mạnh mẽ
So sánh nền kinh tế của Mĩ và Nhật từ năm 1945 đến sau những năm 1950
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản
6. Gồm 14 chữ cái: Tên một đảng lớn của Nhật Bản.
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật Bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật Bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật Bản
1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật Bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
ô chữ
trò chơi:
8
Kính chào các thầy cô Chúc các em học giỏi!!!
TRƯỜNG THPT LẠI SƠN
TỔ SỬ - ĐỊA – NK
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ, thăm lớp. Môn Lịch Sử
lớp 9A1!!!
BÙI THỊ THU HOÀI
Giỏo viờn th?c hi?n
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
- Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới (56,47%) ; - Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước: Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật.
Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới ; - Là chủ nợ duy nhất trên thế giới.
Là nước giàu có nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt
Nguyeân nhaân : - Khoâng bò CT taøn phaù, thu 114 tæ USD lôïi nhuaän từ bán vũ khí. - Yeân oån phaùt trieån sản xuất. Áp dụng thành tựu KHKT
- Lãnh thổ rộng. Giaøu taøi nguyeân thieân nhieân.
Trả lời
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích tự nhiên khoảng 378.000 Km2 ; với trên 127 triệu người ,đứng thứ 10 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa. Tb 1.500 tr?n / 1 nam.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Qu? bom nguyờn t? Litter Boy Mi nộm xu?ng Hi-rụ-si-ma
Hi-rụ-si-ma sau th?m ho? nộm bom nguyờn t? 8/1945
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
- Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
Để giải quyết những khó khăn trên Nhật Bản đã làm gì?
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
Điều 9 hiến pháp 1946
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật?
Nhóm 2: Những thành tựu về kinh tế của Nhật??
Nhóm 3: Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Nhật phát triển mạnh?
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng của Mỹ.
Nhóm 4: Những hạn chế của nền kinh tế Nhật?
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9 : NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Nêu những thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật?
Nhóm 3: Em hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Nhật phát triển mạnh?
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng béo bở của Mỹ.
* Thành tựu:
-> Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
* Nguyên nhân:
Áp dụng những thành tựu KHKT
Hệ thống quản lý có hiệu quả.
Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
Chi phí cho quốc phòng ít chỉ 1% GDP
Nhóm 2: Những thành tựu về kinh tế của Nhật??
Nhóm 4: Những hạn chế của nền kinh tế Nhật?
Việc học của người Nhật:
Hơn 90% trẻ em học hết tú tài, tỉ lệ đạt cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ có một tháng, thứ bảy vẫn học. Hết chương trình phổ thông học sinh vẫn tiếp tục học thêm một năm nữa. Mỗi buổi tối học sinh bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
2. Văn hóa đọc của người Nhật:
- Trong lĩnh vực văn hóa rất gần gũi với người Nhật là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc mọi lúc , mọi nơi, người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật ‘Tachiyomi’
3. Không có lao công, học sinh phải tự dọn dẹp trường lớp
- Các trường Nhật Bản hầu như không có người lao công. Học sinh phải tự làm vệ sinh lớp học, khuôn viên trường và cả nhà vệ sinh. Các trường đều dành một khoảng thời gian nhất định để làm vệ sinh mỗi ngày, gọi là “souji”.
Học sinh được chia thành các nhóm, mỗi nhóm đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau. Những nhóm này sẽ luân phiên công việc trong suốt năm học, để tất cả học sinh đều được trải nghiệm mọi nhiệm vụ.
4. Tất cả các học sinh đều mặc đồng phục
- Học sinh Nhật Bản thấy tự hào khi khoác lên mình bộ đồng phục, và điều đó thể hiện sự gắn kết giữa các bạn trong lớp, trong trường với nhau.
Trong lĩnh vực Khoa học - kĩ thuật .
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Cầu Tokyo Bay Aqua-Line là sự kết hợp giữa cầu và đường hầm trên vịnh Tokyo. Tokyo Bay Aqua-Line nối thành phố Kawasaki với thành phố Kisarazu. Cây cầu dài 14km, bao gồm 4,4km đường cầu và 9,6km đường hầm trong vịnh Tokyo. Trên cầu có một đảo nhân tạo là Umihotaru.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
Nhật thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
-> Tiến hành cải cách dân chủ toàn diện
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá,
nặng nề, khó khăn bao trùm đất nước
* Ý Nghĩa: Là nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh.
* Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt hàng của Mỹ.
* Thành tựu: (SGK)
-> Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
* Nguyên nhân:
Áp dụng những thành tựu KHKT
Hệ thống quản lý có hiệu quả.
Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
Chi phí cho quốc phòng ít chỉ 1% GDP
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh:
a) Đối nội:
b) Đối ngoại:
Lệ thuộc Mỹ về an ninh, chính trị
Phấn đấu trở thành cường quốc chính trị
* Hạn chế:
* Từ đầu những năm 90, kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo dài.
MỐI QUAN HỆ VIỆT – NHẬT
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Tháng 11 nam 2006, theo lời mời của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng tham Nhật Bản, hai bên đã ký nghị định thư, tiến hành đàm phán về mậu dịch tự do song phương.
Một số công trình hợp tác tiêu biểu giữa hai bên
Củng cố và luyện tập.
Không bị chiến tranh tàn phá.
-Thu 114 tỷ USD nhờ bán vũ khí.
-Chiếm 1/2 sản lượng CN thế giới
-Sản lượng NN gấp 2 lần của 5 nước:
Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật.
-Nắm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới
Là nước giàu có nhất thế giới,
chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Mất hết thuộc địa
- Nghèo tài nguyên.
- Nạn thất nghiệp trầm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng
- Lạm phát nặng nề…
Kinh tế phụ thuộc vào Mĩ
-Sản lượng CN chiếm 39,8% TG
- Dự trữ vàng năm 1974 chỉ còn chiếm 11,9 tỷ USD.
- Đồng đô la Mỹ bị phá giá 2 lần
(12/1973 và 12/1974)
- Chi phí cho quân sự quá lớn
- Càng xa CTTG 2, Mỹ không còn
giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa
- 1960: Kinh tế tăng trưởng thần kì
- 1968:Đạt 183 tỷUSD - thứ 2 sau Mĩ.
- 1970: là 1 trung tâm kinh tế tài chính
- 1990: Thu nhập bình quân đầu người vượt qua Mỹ và đứng thứ 2 trên thế giới sau Thuỵ Sỹ.
- Càng xa CTTG2 Kinh tế Nhật Bản
càng phát triển mạnh mẽ
So sánh nền kinh tế của Mĩ và Nhật từ năm 1945 đến sau những năm 1950
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản
6. Gồm 14 chữ cái: Tên một đảng lớn của Nhật Bản.
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật Bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật Bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật Bản
1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật Bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
ô chữ
trò chơi:
8
Kính chào các thầy cô Chúc các em học giỏi!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thu Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)