Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 26/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: : Nguyễn Văn Nam
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ VANG TRƯỜNG THCS VINH THÁI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Lược đồ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Diện tích: 377.801 km2
Dân số: 122 triệu người.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thư hai ở vào hoàn cảnh như thế nào?
- Nhật bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất hết thuộc địa.
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Lạm phát nặng nề.
Sau chiến tranh Nhật Bản bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình , 80 % tàu biển bị phá huỷ, 21% nhà cửa và tài sản riêng của gia đình bị thiệt hại. Tổng thiệt hại về vật chất là 64,3 tỉ Yên.
Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm 1945 đến đầu năm 1949 là 8000%.
- Nạn thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người)(năm 1945).
Trong hoàn cảnh đó, Chính phủ Nhật Bản đã làm gì?
Tiến hành cải cách dân chủ để đưa đất nước thoát nghèo.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh.
2. Cải cách dân chủ.
Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Nội dung:
-Ban hành Hiến pháp (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền lớn.
b. Ý nghĩa:
- Mang luồng không khí mới cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp kinh tế Nhật Bản phát triển.
Hãy nêu ý nghĩa của những nội dung cải cách đó?
(Sgk/37)
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
Hãy nêu những thuận lợi cơ bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh.
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 60 của thế kỷ XX).
1. Thuận lợi:
Bảng số liệu tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập bình quân theo đầu người của các quốc gia công nghiệp lớn năm 1965
(Nguồn thống kê của OCDE)
Theo: Nước Nhật mua cả thế giới trang 58.
1961 - 1970
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
1. Thuận lợi.
- Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, vươn lên đứng vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
- Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
3. Kết quả.
(Sgk)
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
THẢO LUẬN NHÓM
Nêu những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Những nguyên nhân nào là khách quan?
-Những nguyên nhân nào là chủ quan?
- Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
4. Nguyên nhân phát triển.
a. Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b, Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
5. Khó khăn.
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
Nêu những nét chính về chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. -Đảng cộng sản và nhiều đảng công khai hoạt động. -Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ.
Em đánh giá gì về sự kiện Đảng dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ?
Thủ tướng Nhật Bản Asō Tarō
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
2. Chính sách đối ngoại.
- 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” được kí.
Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chịnh trị.
Nêu những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Em hãy nêu một số biểu hiện
về quan hệ hữu nghị giữa
Nhật Bản và Việt Nam
mà em biết?
Mối quan hệ Việt- Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mởi của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Câu 1. Chọn đáp án đúng - sai
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực, tự cường.
B. Những cảI cách dân chủ và chi phí quân sự ít.
D. Nhà nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo.
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài.
b, Hiện nay, Nhật đã trở thành:
A. Siêu cường kinh tế.
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới.
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Đ
Đ
s
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản
6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 5 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản
1. Gồm 8 chữ cái: Em hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)
- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây Âu
- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
Điều 9.
“Nhân dân Nhật Bản thành thật mong muốn một nền hoà bình quốc tế dựa trên chính nghĩa và trật tự, cam kết vĩnh viễn không phát động chiến tranh như là một phương tiện giải quyết xung đột quốc tế bao gồm chiến tranh xâm phạm chủ quyền dân tộc và các hành vi vũ lực hoặc các hành vi đe doạ bằng vũ lực. Để thực hiện mục đích ghi ở trên, lục quân, hải quân và không quân cũng như các tiềm lực chiến tranh khác sẽ không được duy trì. Quyền tham chiến của đất nước sẽ không được công nhận.”
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ VANG TRƯỜNG THCS VINH THÁI
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Lược đồ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Diện tích: 377.801 km2
Dân số: 122 triệu người.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thư hai ở vào hoàn cảnh như thế nào?
- Nhật bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất hết thuộc địa.
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Lạm phát nặng nề.
Sau chiến tranh Nhật Bản bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình , 80 % tàu biển bị phá huỷ, 21% nhà cửa và tài sản riêng của gia đình bị thiệt hại. Tổng thiệt hại về vật chất là 64,3 tỉ Yên.
Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm 1945 đến đầu năm 1949 là 8000%.
- Nạn thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người)(năm 1945).
Trong hoàn cảnh đó, Chính phủ Nhật Bản đã làm gì?
Tiến hành cải cách dân chủ để đưa đất nước thoát nghèo.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh.
2. Cải cách dân chủ.
Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Nội dung:
-Ban hành Hiến pháp (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền lớn.
b. Ý nghĩa:
- Mang luồng không khí mới cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp kinh tế Nhật Bản phát triển.
Hãy nêu ý nghĩa của những nội dung cải cách đó?
(Sgk/37)
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
Hãy nêu những thuận lợi cơ bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh.
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 60 của thế kỷ XX).
1. Thuận lợi:
Bảng số liệu tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập bình quân theo đầu người của các quốc gia công nghiệp lớn năm 1965
(Nguồn thống kê của OCDE)
Theo: Nước Nhật mua cả thế giới trang 58.
1961 - 1970
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
1. Thuận lợi.
- Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, vươn lên đứng vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
- Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
3. Kết quả.
(Sgk)
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
THẢO LUẬN NHÓM
Nêu những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Những nguyên nhân nào là khách quan?
-Những nguyên nhân nào là chủ quan?
- Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
4. Nguyên nhân phát triển.
a. Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b, Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
5. Khó khăn.
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
Nêu những nét chính về chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. -Đảng cộng sản và nhiều đảng công khai hoạt động. -Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ.
Em đánh giá gì về sự kiện Đảng dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ?
Thủ tướng Nhật Bản Asō Tarō
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
2. Chính sách đối ngoại.
- 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” được kí.
Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chịnh trị.
Nêu những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Em hãy nêu một số biểu hiện
về quan hệ hữu nghị giữa
Nhật Bản và Việt Nam
mà em biết?
Mối quan hệ Việt- Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mởi của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Câu 1. Chọn đáp án đúng - sai
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực, tự cường.
B. Những cảI cách dân chủ và chi phí quân sự ít.
D. Nhà nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo.
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài.
b, Hiện nay, Nhật đã trở thành:
A. Siêu cường kinh tế.
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới.
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Đ
Đ
s
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản
6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 5 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản
1. Gồm 8 chữ cái: Em hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)
- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây Âu
- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
Điều 9.
“Nhân dân Nhật Bản thành thật mong muốn một nền hoà bình quốc tế dựa trên chính nghĩa và trật tự, cam kết vĩnh viễn không phát động chiến tranh như là một phương tiện giải quyết xung đột quốc tế bao gồm chiến tranh xâm phạm chủ quyền dân tộc và các hành vi vũ lực hoặc các hành vi đe doạ bằng vũ lực. Để thực hiện mục đích ghi ở trên, lục quân, hải quân và không quân cũng như các tiềm lực chiến tranh khác sẽ không được duy trì. Quyền tham chiến của đất nước sẽ không được công nhận.”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)