Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Nhạc |
Ngày 26/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: :Đỗ Thị Hòa
Trường PT Cấp 2 – 3 Tân Lập
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Tại sao Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới ?
Kiểm tra bài cũ
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Tiết 12: Bài 9:
NHẬT BẢN
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
Diện tích: 377. 801 km2
Dân số: 127,7 triệu người ( 2005)
Tiết 12- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thư hai như thế nào?
Vô cùng khó khăn về mọi mặt
Trong hoàn cảnh đó, Chính phủ Nhật Bản đã làm gì?
Nhật Bản là nước bại trận và bị quân đội nước ngoài chiếm đóng theo chế độ quân quản
Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
Đất nước gặp nhiều khó khăn như thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng. Lạm phát nặng nề.
Bom nguyên tử
Sự tàn phá của bom nguyên tử
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh.
2. Cải cách dân chủ.
Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Nội dung:
-Ban hành Hiến pháp (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền lớn.
b. Ý nghĩa:
- Mang luồng không khí mới cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp kinh tế Nhật Bản phát triển.
Hãy nêu ý nghĩa của những nội dung cải cách đó?
(Sgk)
Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Nhân dân phấn khởi
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
Hãy nêu những thuận lợi cơ bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh.
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 60 của thế kỷ XX).
1. Thuận lợi:
- Nêu những thành tựu kinh tế của Nhật Bản từ những năm 1950 -1990của thế kỉ XX ?
1961 - 1970
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
1. Thuận lợi.
- Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, vươn lên đứng vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
- Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
3. Kết quả.
(Sgk)
Từ những thành tựu trên cho biết kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế NhậtBản ?
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
THẢO LUẬN NHÓM
Nêu những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Những nguyên nhân nào là khách quan?
-Những nguyên nhân nào là chủ quan?
- Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
4. Nguyên nhân phát triển.
a. Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b, Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
5. Khó khăn.
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Nêu những mặt khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản?
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
Nêu những nét chính về chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. -Đảng cộng sản và nhiều đảng công khai hoạt động. -Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
2. Chính sách đối ngoại.
- 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” được kí.
Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chịnh trị.
Nêu những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Em hãy nêu một số biểu hiện
về quan hệ hữu nghị giữa
Nhật Bản và Việt Nam
mà em biết?
Mối quan hệ Việt- Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mởi của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Câu 1. Chọn đáp án đúng - sai
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực, tự cường.
B. Những cảI cách dân chủ và chi phí quân sự ít.
D. Nhà nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo.
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài.
b, Hiện nay, Nhật đã trở thành:
A. Siêu cường kinh tế.
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới.
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Đ
Đ
s
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản
6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 5 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản
1. Gồm 8 chữ cái: Em hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản
Hướng dẫn học bài
Bài vừa học:
Câu 1: Nêu những nguyên nhân dẫn dến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản
Câu 2: Để phát triển kinh tế ta phải học tập ở Nhật Bản những gì?
b) Bài 10. Các nước Tây Âu
Câu 1: Nêu những nét nổi bật tình hình các nước Tây Âu sau 1945 ?
Câu 2: Tìm hiểu những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu ? Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau để làm gì ?
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
Trường PT Cấp 2 – 3 Tân Lập
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Tại sao Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới ?
Kiểm tra bài cũ
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Tiết 12: Bài 9:
NHẬT BẢN
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
Diện tích: 377. 801 km2
Dân số: 127,7 triệu người ( 2005)
Tiết 12- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thư hai như thế nào?
Vô cùng khó khăn về mọi mặt
Trong hoàn cảnh đó, Chính phủ Nhật Bản đã làm gì?
Nhật Bản là nước bại trận và bị quân đội nước ngoài chiếm đóng theo chế độ quân quản
Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
Đất nước gặp nhiều khó khăn như thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng. Lạm phát nặng nề.
Bom nguyên tử
Sự tàn phá của bom nguyên tử
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh.
2. Cải cách dân chủ.
Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Nội dung:
-Ban hành Hiến pháp (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ty độc quyền lớn.
b. Ý nghĩa:
- Mang luồng không khí mới cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp kinh tế Nhật Bản phát triển.
Hãy nêu ý nghĩa của những nội dung cải cách đó?
(Sgk)
Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Nhân dân phấn khởi
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
Hãy nêu những thuận lợi cơ bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh.
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (Những năm 60 của thế kỷ XX).
1. Thuận lợi:
- Nêu những thành tựu kinh tế của Nhật Bản từ những năm 1950 -1990của thế kỉ XX ?
1961 - 1970
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu:
1. Thuận lợi.
- Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, vươn lên đứng vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
- Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
3. Kết quả.
(Sgk)
Từ những thành tựu trên cho biết kết quả của công cuộc khôi phục kinh tế NhậtBản ?
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
THẢO LUẬN NHÓM
Nêu những nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản?
- Những nguyên nhân nào là khách quan?
-Những nguyên nhân nào là chủ quan?
- Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
4. Nguyên nhân phát triển.
a. Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b, Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Thành tựu.
1. Thuận lợi.
3. Kết quả.
4. Nguyên nhân phát triển.
5. Khó khăn.
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Nêu những mặt khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản?
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
Nêu những nét chính về chính sách đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. -Đảng cộng sản và nhiều đảng công khai hoạt động. -Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ.
Tiết 11- Bài 9 : Nhật bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II.Nhật bản khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội.
2. Chính sách đối ngoại.
- 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” được kí.
Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chịnh trị.
Nêu những nét chính về chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Em hãy nêu một số biểu hiện
về quan hệ hữu nghị giữa
Nhật Bản và Việt Nam
mà em biết?
Mối quan hệ Việt- Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mởi của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Câu 1. Chọn đáp án đúng - sai
a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:
A. Truyền thống tự lực, tự cường.
B. Những cảI cách dân chủ và chi phí quân sự ít.
D. Nhà nước Nhật biết liên kết giữa người giàu và người nghèo.
C. Sử dụng khoa học kĩ thuật và vốn vay của nước ngoài.
b, Hiện nay, Nhật đã trở thành:
A. Siêu cường kinh tế.
B. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.
D. Cường quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thế giới.
Đ
Đ
Đ
s
Đ
Đ
Đ
s
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản
6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 5 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản
1. Gồm 8 chữ cái: Em hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản
Hướng dẫn học bài
Bài vừa học:
Câu 1: Nêu những nguyên nhân dẫn dến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản
Câu 2: Để phát triển kinh tế ta phải học tập ở Nhật Bản những gì?
b) Bài 10. Các nước Tây Âu
Câu 1: Nêu những nét nổi bật tình hình các nước Tây Âu sau 1945 ?
Câu 2: Tìm hiểu những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu ? Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau để làm gì ?
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nhạc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)