Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Lâm |
Ngày 26/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
tới dự tiết học !
Sử 9
Thứ 4 ,ngày 5 tháng 11 năm 2008
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Nhật bản
Bài 9
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
Diện tích: 377.835 .
Dân số: 125.900.000 người
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Khó khăn chồng chất.
2. Những cải cách của Nhật Bản:
- Ban hành chính hiến pháp mới.
- Cải cách ruộng đất.
- Giải giáp lực lượng vũ trang.
- Ban hành quyền tự do dân chủ.
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Kiệt quệ về kinh tế.
- Bị đè bẹp về quân sự.
- Bị quân đồng minh ( Mĩ ) chiếm đóng.
1. Hoàn cảnh.
2. Nội dung cải cách.
- Ban hiến pháp mới (1946) tiến bộ
- Cải cách ruộng đất(1946-1949)
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt trừng trị tội phạm chiến tranh
- Giải giáp lực lượng vũ trang
- Giải thể công ty độc quyền lớn
- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
3.ý nghĩa.
- Tạo chuyển biến to lớn sâu sắc
- Tạo luồng không khí mới trong đời sống nhân dân
- Nhân tố giúp Nhật Bản phát triển sau này
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh .
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
- Nhê nh÷ng ®¬n ®Æt hµng bÐo bë cña MÜ trong hai cuéc chiÕn tranh x©m lîc TriÒu Tiªn (1950) vµ ViÖt Nam (1975).
a. Công nghiệp:
* C¸c ngµnh c«ng nghiÖp thÕ m¹nh cña NhËt:
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1950-1960) là 15%.
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1961-1970) là 13,5%.
Bảng thống kê tỷ lệ sản xuất công nghiệp (% toàn thế giới)
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
- Trong những năm 1967-1969, đã cung cấp 80%nhu cầu lương thực trong nước và 2/3 nhu cầu thịt sữa,...
c. Tài chính:
- Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi-cô-cư
Nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ song vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc .
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp.
Nhà nước đề ra chiến lược kinh tế đúng đắn nắm thời cơ đưa kinh tế Nhật Bản phát triển .
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,...
3. Hạn chế:
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
c. Tài chính:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
- Nghèo tài nguyên, phụ thuộc nguyên liệu vào nước ngoài.
- Chịu sự cạnh tranh và chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Chính sách đối nội
- Nhật chuyển từ một xã hội chuyên chế sang chế độ dân chủ.
-Từ năm 1993 đến nay tình hình chính trị không ổn định.
2. Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh, lệ thuộc vào Mĩ.
- Từ nhiều thập niên Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng, đặc biệt là kinh tế đối ngoại.
Bài tập trắc nghiệm
Hãy chỉ ra những khó khăn cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới II từ các ý sau đây:
A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Bị quân đội Đồng minh chiếm đóng.
C. Nạn thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn về lương thực, hàng hóa,...
D. Mất hết thuộc địa sau chiến tranh.
E. Tất cả những nguyên nhân trên.
.
Xin trân trọng cảm ơn!
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Lâm
các thầy cô giáo
tới dự tiết học !
Sử 9
Thứ 4 ,ngày 5 tháng 11 năm 2008
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Nhật bản
Bài 9
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
Diện tích: 377.835 .
Dân số: 125.900.000 người
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
Khó khăn chồng chất.
2. Những cải cách của Nhật Bản:
- Ban hành chính hiến pháp mới.
- Cải cách ruộng đất.
- Giải giáp lực lượng vũ trang.
- Ban hành quyền tự do dân chủ.
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Kiệt quệ về kinh tế.
- Bị đè bẹp về quân sự.
- Bị quân đồng minh ( Mĩ ) chiếm đóng.
1. Hoàn cảnh.
2. Nội dung cải cách.
- Ban hiến pháp mới (1946) tiến bộ
- Cải cách ruộng đất(1946-1949)
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt trừng trị tội phạm chiến tranh
- Giải giáp lực lượng vũ trang
- Giải thể công ty độc quyền lớn
- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
3.ý nghĩa.
- Tạo chuyển biến to lớn sâu sắc
- Tạo luồng không khí mới trong đời sống nhân dân
- Nhân tố giúp Nhật Bản phát triển sau này
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh .
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
- Nhê nh÷ng ®¬n ®Æt hµng bÐo bë cña MÜ trong hai cuéc chiÕn tranh x©m lîc TriÒu Tiªn (1950) vµ ViÖt Nam (1975).
a. Công nghiệp:
* C¸c ngµnh c«ng nghiÖp thÕ m¹nh cña NhËt:
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1950-1960) là 15%.
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1961-1970) là 13,5%.
Bảng thống kê tỷ lệ sản xuất công nghiệp (% toàn thế giới)
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
- Trong những năm 1967-1969, đã cung cấp 80%nhu cầu lương thực trong nước và 2/3 nhu cầu thịt sữa,...
c. Tài chính:
- Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi-cô-cư
Nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ song vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc .
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp.
Nhà nước đề ra chiến lược kinh tế đúng đắn nắm thời cơ đưa kinh tế Nhật Bản phát triển .
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,...
3. Hạn chế:
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
c. Tài chính:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
- Nghèo tài nguyên, phụ thuộc nguyên liệu vào nước ngoài.
- Chịu sự cạnh tranh và chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Chính sách đối nội
- Nhật chuyển từ một xã hội chuyên chế sang chế độ dân chủ.
-Từ năm 1993 đến nay tình hình chính trị không ổn định.
2. Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh, lệ thuộc vào Mĩ.
- Từ nhiều thập niên Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng, đặc biệt là kinh tế đối ngoại.
Bài tập trắc nghiệm
Hãy chỉ ra những khó khăn cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới II từ các ý sau đây:
A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Bị quân đội Đồng minh chiếm đóng.
C. Nạn thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn về lương thực, hàng hóa,...
D. Mất hết thuộc địa sau chiến tranh.
E. Tất cả những nguyên nhân trên.
.
Xin trân trọng cảm ơn!
Giáo viên : Nguyễn Ngọc Lâm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)