Bài 9. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Phuoc Duyen | Ngày 26/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA TỔ 3
Bài 9: NHẬT BẢN (tiếp theo)

Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I- Các ngành kinh tế:
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP (75.4%), gấp hơn 3 lần so với công nghiệp và gấp GDP của nông nghiệp tới 47 lần
Công nghiệp đứng thứ 2 (23.1%)
Thấp nhất là nông nghiệp (1.6%), chỉ bằng 0.02 lần GDP của dịch vụ và 0.07 lần GDP của công nghiệp
=> Nhật Bản là một nước công nghiệp rất phát triển
I- Các ngành kinh tế:
1)Công nghiệp:
_ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới (chiếm 17% thế giới) sau Hoa Kỳ
_Tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu GDP là 23.1% (2009)
_ Các ngành chiếm vị trí cao trên thế giới: SX máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo …
Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản
I- Các ngành kinh tế:
1)Công nhiệp:
_ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới (chiếm 17% thế giới) sau Hoa Kỳ
_Tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu GDP là 23.1% (2009)
_ Các ngành chiếm vị trí cao trên thế giới: SX máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo …
_ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, phát triển mạnh mẽ các ngành có trình độ khoa học kĩ thuật cao

I- Các ngành kinh tế:
1)Công nhiệp:
_ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới (chiếm 17% thế giới) sau Hoa Kỳ
_Tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu GDP là 23.1% (2009)
_ Các ngành chiếm vị trí cao trên thế giới: SX máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo …
_ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, phát triển mạnh mẽ các ngành có trình độ khoa học kĩ thuật cao

_Mức dộ tập trung cao, cao nhất trên đảo Hôn-su, tạo. Thành dải công nghiệp cùng với chuỗi đô thị
I- Các ngành kinh tế:
1)Công nhiệp:
_ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới (chiếm 17% thế giới) sau Hoa Kỳ
_Tỉ trọng của công nghiệp trong cơ cấu GDP là 23.1% (2009)
_ Các ngành chiếm vị trí cao trên thế giới: SX máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo …
_ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, phát triển mạnh mẽ các ngành có trình độ khoa học kĩ thuật cao
_Mức dộ tập trung cao, cao nhất trên đảo Hôn-su, tạo. Thành dải công nghiệp cùng với chuỗi đô thị
_Phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở ven biển Thái Bình Dương , Đảo Hôn-su
Là nơi tập trung đông dân cư
Địa hình giao thông thuận lợi
Nền kinh tế hướng ra biển, hoạt động xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu nguyên liệu tập trung ven biển
Ven biển có các hải cảng- là các trung tâm xuất nhập khẩu- đầu ra và đầu vào của các ngành công nghiệp
I- Các ngành kinh tế:
2)Dịch vụ:
_Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm 75.4% giá trị GDP (2009)
_Thương mại:
+ Đứng hàng thứ tư thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc)
+ Cán cân thương mại luôn xuất siêu và ổn định từ 2-3% GDP
+ Giá trị xuất khẩu đứng 5 thế giới (516.3 tỷ USD), giá trị nhập khẩu đứng thứ 6 thế giới (490.6 tỷ USD) (2009)
+ Bạn hàng: các nước phát triển và đang phát triển, quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…
+ Các mặt hàng xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu: phương tiện giao thông, chất bán dẫn, thiết bị điện tử, tin học, rô bôt
Nhập khẩu: máy móc và thiết bị, năng lượng,sản phẩm nông nghiệp, nguyên liệu thô
_ Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới.
Do:Nền kinh tế hướng ra biển, hoạt động xuất nhập khẩu mạnh
Công nghiệp đóng tàu phát triển với trình độ kĩ thuật cao
Có nhiều cảng lớn, nổi tiếng

Đường hầm seikan nối liền Hô-cai-đô và Hôn-su
Cảng Minatomirai
Sân bay quốc tế Kansai
I- Các ngành kinh tế:
2)Dịch vụ:
_Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm 75.4% giá trị GDP (2009)
_Thương mại:
+ Đứng hàng thứ tư thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc)
+ Cán cân thương mại luôn xuất siêu và ổn định từ 2-3% GDP
+ Giá trị xuất khẩu đứng 5 thế giới (516.3 tỷ USD), giá trị nhập khẩu đứng thứ 6 thế giới (490.6 tỷ USD) (2009)
+ Bạn hàng: các nước phát triển và đang phát triển, quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…
+ Các mặt hàng xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu: phương tiện giao thông, chất bán dẫn, thiết bị điện tử, tin học, rô bôt
Nhập khẩu: máy móc và thiết bị, năng lượng,sản phẩm nông nghiệp, nguyên liệu thô
_ Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới.
Các hải cảng lớn: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca
_ Tài chính ngân hàng
+ Đứng hàng đầu thế giới
+ Trụ sở của ngân hàng lớn nhất thế giới, tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ với số vốn ước tính lên đến 1.7 nghìn tỉ USD
+ Thị trường chứng khoán lớn thứ hai thế giới - thị trường chứng khoán Tokyo với khoảng 549.7 nghìn tỉ yên (12-2006)
Biểu đồ tỉ lệ nợ công tính theo GDP (2006)
Nhật Bản có tổng số nợ công cao nhất thế giới
I- Các ngành kinh tế:
2)Dịch vụ:
_Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm 75.4% giá trị GDP (2009)
_Thương mại:
+ Đứng hàng thứ tư thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc)
+ Cán cân thương mại luôn xuất siêu và ổn định từ 2-3% GDP
+ Giá trị xuất khẩu đứng 5 thế giới (516.3 tỷ USD), giá trị nhập khẩu đứng thứ 6 thế giới (490.6 tỷ USD) (2009)
+ Bạn hàng: các nước phát triển và đang phát triển, quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…
+ Các mặt hàng xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu: phương tiện giao thông, chất bán dẫn, thiết bị điện tử, tin học, rô bôt
Nhập khẩu: máy móc và thiết bị, năng lượng,sản phẩm nông nghiệp, nguyên liệu thô
_ Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới. Các hải cảng lớn: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca
_ Tài chính ngân hàng
+ Đứng hàng đầu thế giới
+ Trụ sở của ngân hàng lớn nhất thế giới, tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ với số vốn ước tính lên đến 1.7 nghìn tỉ USD
+ Thị trường chứng khoán lớn thứ hai thế giới - thị trường chứng khoán Tokyo với khoảng 549.7 nghìn tỉ yên (12-2006)
+ Nợ công tương đương 176,2% GDP (2006); nợ nước ngoài 1547 tỷ USD (30-6-2006)
I- Các ngành kinh tế:
3.Nông nghiệp:
a) Điều kiện:
_ Thuận lợi: + Đất tốt(đất đỏ bazan, đất phù sa)
+ Khí hậu đa dạng,trồng được nhiều cây;
+ Đồng cỏ để chăn nuôi;
+ Người nông dân cần cù,có trình độ cao;
+ Sự hổ trợ của ngành công nghiệp phát triển máy móc,phân bón,công nghệ sinh học.
_ Khó khăn: + Diện tích đất canh tác rất ít
+ Nhiều thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần)

b) Đặc điểm nổi bật:
_ Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chỉ chiếm 1.6%GDP , diện tích đất nông nghiệp ít, chưa đầy 14 % lãnh thổ và ngày càng giảm)

Diện tích đất nông nghiệp qua các năm 1985-2006
Năm
10000 nghìn ha
Diện tích đất nông qua các năm (1985-2006) và tỉ trọng đất nông nghiệp trong tổng diện tích đất được sử dụng ở Nhật (2006)
I- Các ngành kinh tế:
3.Nông nghiệp:
a) Điều kiện:
_ Thuận lợi: + Đất tốt(đất đỏ bazan, đất phù sa)
+ Khí hậu đa dạng,trồng được nhiều cây;
+ Đồng cỏ để chăn nuôi;
+ Người nông dân cần cù,có trình độ cao;
+ Sự hổ trợ của ngành công nghiệp phát triển máy móc,phân bón,công nghệ sinh học.
_ Khó khăn: + Diện tích đất canh tác rất ít
+ Nhiều thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần)
b) Đặc điểm nổi bật:
_ Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chỉ chiếm 1.6%GDP , diện tích đất nông nghiệp ít, chưa đầy 14 % lãnh thổ)
_ Nền nông nghiệp thâm canh: ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuậtvà công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất ây trồng vật nuôi và chất lượng nông sản.
Tăng trưởng nông nghiệp chỉ đứng hàng thứ 112 trên thế giới nhưng đứng thứ 3 về việc ứng dụng máy móc trong nông nghiệp
Cấy lúa bằng máy
Trồng dâu trong vườn có mái che
Sản xuất rau sạch
I- Các ngành kinh tế:
3.Nông nghiệp:
a) Điều kiện:
_ Thuận lợi: + Đất tốt(đất đỏ bazan, đất phù sa)
+ Khí hậu đa dạng,trồng được nhiều cây;
+ Đồng cỏ để chăn nuôi;
+ Người nông dân cần cù,có trình độ cao;
+ Sự hổ trợ của ngành công nghiệp phát triển máy móc,phân bón,công nghệ sinh học.
_ Khó khăn: + Diện tích đất canh tác rất ít
+ Nhiều thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần)
b) Đặc điểm nổi bật:
_ Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chỉ chiếm 1.6%GDP , diện tích đất nông nghiệp ít, chưa đầy 14 % lãnh thổ)
_ Nền nông nghiệp thâm canh: ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuậtvà công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất ây trồng vật nuôi và chất lượng nông sản.
_ Các sản phẩm nông nghiệp chính:lúa gạo (50% diện tích canh tác), dâu tằm (sản lượng tằm hàng đầu thế giới), chè thuốc lá, chăn nuôi bò,lợn gà…
_ Chăn nuôi tương đối phát triển, sử dụng phương pháp tiên tiến trong các trang trại.


Tăng trưởng nông nghiệp chỉ đứng hàng thứ 112 trên thế giới nhưng đứng thứ 3 về việc ứng dụng máy móc trong nông nghiệp
Trang trại ở Nhật
Chăn nuôi trong trang trại
I- Các ngành kinh tế:
3.Nông nghiệp:
a) Điều kiện:
_ Thuận lợi: + Đất tốt(đất đỏ bazan, đất phù sa)
+ Khí hậu đa dạng,trồng được nhiều cây;
+ Đồng cỏ để chăn nuôi;
+ Người nông dân cần cù,có trình độ cao;
+ Sự hổ trợ của ngành công nghiệp phát triển máy móc,phân bón,công nghệ sinh học.
_ Khó khăn: + Diện tích đất canh tác rất ít
+ Nhiều thiên tai (núi lửa, động đất, sóng thần)
b) Đặc điểm nổi bật:
_ Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chỉ chiếm 1.6%GDP , diện tích đất nông nghiệp ít, chưa đầy 14 % lãnh thổ)
_ Nền nông nghiệp thâm canh: ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuậtvà công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất ây trồng vật nuôi và chất lượng nông sản.
_ Các sản phẩm nông nghiệp chính:lúa gạo (50% diện tích canh tác), dâu tằm (sản lượng tằm hàng đầu thế giới), chè thuốc lá, chăn nuôi bò,lợn gà…
_ Chăn nuôi tương đối phát triển, sử dụng phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
_ Nuôi trồng và đánh bắt hải sản có vai trò quan trọng.
+ Sản lượng ngành ngư nghiệp là 13 triệu tấn/năm, chiếm khoảng 13% sản lượng thế giới
+ Sản lương đánh bắt cá năm 2003 là 4 596,2 nghìn tấn.


Tàu đánh cá của Nhật
Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng
Chợ cá
II-Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn :
Kiu-xiu

Hôn-su

Xi-cô-cư

Hô-cai-đô
Hôn-su

Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng – tập trung ở phần phía nam đảo.

Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”
Kiu-xiu

Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế


Khai thác quặng đồng.
Rừng bao phủ phần lớn diện tích,, Dân cư thưa thớt.

Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.

Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-ran.
II-Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn :
 Có sự phân công chức năng khác nhau, thích ững với điều kiện từng vùng
-- The end --
Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phuoc Duyen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)