Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 9a2
Tiết 11
Bài 9: Nhật Bản
Nhật Bản
N»m trong vµnh ®ai nói löa Th¸i B×nh D¬ng,
gÇn 200 ngän nói löa ®ang ho¹t ®éng.
- 14,6% lµ ®Êt n«ng nghiÖp.
- DiÖn tÝch : Trªn 377.801 km vu«ng
- Lµ níc nghÌo tµi nguyªn thiªn nhiªn
Thêng xuyªn s¶y ra ®éng ®Êt .
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Tình hình chính trị-xã hội:
Những ý nào sau đây là nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
A - Ban hành Hiến pháp mới 1946.
B - Cải cách ruộng đất 1946 - 1949
C- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị các tội phạm chiến tranh.
D - Giải giáp các lực lượng vũ trang.
E - Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
H - Ban hành các quyền tự do dân chủ.
G - Cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản :
- Ban hành Hiến pháp mới (1946 ) có nhiều nội dung tiến bộ.
- Cải cách ruộng đất 1946 - 1949
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị các tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
Giải thể các công ty độc quyền lớn.
Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
Trong các câu sau, câu nào nói về ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật Bản ?
a- Mang lại không khí lạc quan tin tưởng của toàn dân.
b- Là thành tố quan trọng thúc đẩy kinh tế Nhật Bản tăng trưởng.
d- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
c- Là cơ sở để Nhật Bản tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
2. Tình hình chính trị -xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
1. Thành tựu :
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính
-Tổng sản phẩm quốc dân đạt 183 tỷ USD (1968) đứng thứ hai sau Mỹ .
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 23796 USD, vượt Mĩ, đứng thứ 2- sau Thụy sỹ ( 29850 USD).
-CN những năm 1950- 1960 tăng trưởng bình quân là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%.
-Nông nghiệp : cung cấp 80% nhu cầu lương thực và thực phẩm; đánh cá đứng thứ 2 TG sau Pêru.
-Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế -tài chính thế giới. Được đánh giá là sự phát triển "thần kỳ"
Những thành tựu kinh tế của
Nhật bản sau thế chiến II
Thành phố Tokyo ngày nay
Thành phố Tokyo bị tàn phá sau chiên tranh 1945
Cầu Seto Ô-ha-si nối các đảo chính Hôn-Xu và Xi-cô-cư
Tàu chạy trên đệm từ của Nhật Bản đã đạt tốc độ trên 400km/giờ
Trồng trọt theo phương pháp sinh học nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soạt
Ngu?i máy Asimo
Máy
tính
TOSHIBA
Nang lượng (điện mặt trời)
Xuất khẩu ôtô
2. Tình hình chính trị-xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
1. Thành tựu:
2. Nguyên nhân phát triển:
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Nguyên nhõn phát triển của NB
Truyền thống văn hóa lâu đời, sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ
được bản sắc dân tộc.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí
nghiệp, công ti Nhật Bản;
Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ
và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục
tăng trưởng...
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí
vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi
trọng tiết kiệm.
Nguyên nhân phát triển
Truyền thống văn hóa lâu đời, tiếp thu giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
Vai trò quan trọng của Nhà nước.
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, kỷ luật và tiết kiệm.
* Nguyên nhân chủ quan
* Nguyên nhân khách quan
-ảnh hưởng của sự phát triển của khoa học kĩ thuật ..
-Mĩ tiến hành chiến tranh ở Việt Nam và Triều Tiên..
Kết quả thảo luận:
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm.
2. Tình hình chính trị-xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
1. Thành tựu:
2. Nguyên nhân phát triển:
* Khó khăn :
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
III.Chính sách đối ngoại và đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh :
A- Lệ thuộc hoàn toàn vào Mỹ về chính trị và an ninh.
B- Ngày 8/9/1951, Nhật ký với Mỹ "Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật", được nâng cấp vào những năm 1996 , 1997.
C- Xã hội chuyển từ chuyên chế sang xã hội dân chủ
D - Phong trào bãi công và dân chủ phát triển mạnh
E - Có chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.
G - Tình hình chính trị không thật sự ổn định
Trong các ý sau, ý nào thuộc chính sách đối nội và ý nào thuộc chính sách đối ngoại:
A- Lệ thuộc hoàn toàn vào Mỹ về chính trị
và an ninh.
B- Ngày 8/9/1951, Nhật ký với Mỹ "Hiệp ước
an ninh Mỹ - Nhật", được nâng cấp vào những năm 1996 , 1997.
C- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội
dân chủ
D - Phong trào bãi công và dân chủ phát triển mạnh
E - Có chính sách đối ngoại mềm mỏng
về chính trị và tập trung phát triển
các quan hệ kinh tế đối ngoại.
G - Tình hình chính trị không thật sự ổn định
Trong các ý sau, ý nào thuộc chính sách đối nội và ý nào thuộc chính sách đối ngoại:
Đối
ngoại
Đối
nội
Từ năm 1993 đến nay, các mối quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hoá.giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm " Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy" giữa hai nước.
Củng cố bài
1.Kinh t? Nh?t B?n sau chi?n tranh cú d?c di?m gỡ n?i b?t?
Tang tru?ng "th?n k?"
2.D? phỏt tri?n kinh t?, ta ph?i h?c t?p ? Nh?t B?n nh?ng gỡ?
-Tinh th?n d? cao k? lu?t, ý th?c rừ v? nghia v? v b?n ph?n, coi tr?ng ti?t ki?m
-Vai trũ, h? th?ng t? ch?c qu?n lí của nhà nước.
- Tiếp thu giá trị tiến bộ của TG, nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
các thầy cô giáo về dự giờ lớp 9a2
Tiết 11
Bài 9: Nhật Bản
Nhật Bản
N»m trong vµnh ®ai nói löa Th¸i B×nh D¬ng,
gÇn 200 ngän nói löa ®ang ho¹t ®éng.
- 14,6% lµ ®Êt n«ng nghiÖp.
- DiÖn tÝch : Trªn 377.801 km vu«ng
- Lµ níc nghÌo tµi nguyªn thiªn nhiªn
Thêng xuyªn s¶y ra ®éng ®Êt .
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Tình hình chính trị-xã hội:
Những ý nào sau đây là nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
A - Ban hành Hiến pháp mới 1946.
B - Cải cách ruộng đất 1946 - 1949
C- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị các tội phạm chiến tranh.
D - Giải giáp các lực lượng vũ trang.
E - Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
H - Ban hành các quyền tự do dân chủ.
G - Cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản :
- Ban hành Hiến pháp mới (1946 ) có nhiều nội dung tiến bộ.
- Cải cách ruộng đất 1946 - 1949
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị các tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
Giải thể các công ty độc quyền lớn.
Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ
Trong các câu sau, câu nào nói về ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật Bản ?
a- Mang lại không khí lạc quan tin tưởng của toàn dân.
b- Là thành tố quan trọng thúc đẩy kinh tế Nhật Bản tăng trưởng.
d- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
c- Là cơ sở để Nhật Bản tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
2. Tình hình chính trị -xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
1. Thành tựu :
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính
-Tổng sản phẩm quốc dân đạt 183 tỷ USD (1968) đứng thứ hai sau Mỹ .
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 23796 USD, vượt Mĩ, đứng thứ 2- sau Thụy sỹ ( 29850 USD).
-CN những năm 1950- 1960 tăng trưởng bình quân là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%.
-Nông nghiệp : cung cấp 80% nhu cầu lương thực và thực phẩm; đánh cá đứng thứ 2 TG sau Pêru.
-Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế -tài chính thế giới. Được đánh giá là sự phát triển "thần kỳ"
Những thành tựu kinh tế của
Nhật bản sau thế chiến II
Thành phố Tokyo ngày nay
Thành phố Tokyo bị tàn phá sau chiên tranh 1945
Cầu Seto Ô-ha-si nối các đảo chính Hôn-Xu và Xi-cô-cư
Tàu chạy trên đệm từ của Nhật Bản đã đạt tốc độ trên 400km/giờ
Trồng trọt theo phương pháp sinh học nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soạt
Ngu?i máy Asimo
Máy
tính
TOSHIBA
Nang lượng (điện mặt trời)
Xuất khẩu ôtô
2. Tình hình chính trị-xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
1. Thành tựu:
2. Nguyên nhân phát triển:
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Nguyên nhõn phát triển của NB
Truyền thống văn hóa lâu đời, sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ
được bản sắc dân tộc.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí
nghiệp, công ti Nhật Bản;
Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ
và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục
tăng trưởng...
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí
vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi
trọng tiết kiệm.
Nguyên nhân phát triển
Truyền thống văn hóa lâu đời, tiếp thu giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
Vai trò quan trọng của Nhà nước.
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, kỷ luật và tiết kiệm.
* Nguyên nhân chủ quan
* Nguyên nhân khách quan
-ảnh hưởng của sự phát triển của khoa học kĩ thuật ..
-Mĩ tiến hành chiến tranh ở Việt Nam và Triều Tiên..
Kết quả thảo luận:
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm.
2. Tình hình chính trị-xã hội:
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
1. Thành tựu:
2. Nguyên nhân phát triển:
* Khó khăn :
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
Tình hình kinh tế-tài chính:
Tiết 11. Nhật Bản .
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
II. Nhật Bản khôi phục kinh tế sau chiến tranh .
III.Chính sách đối ngoại và đối nội của Nhật Bản sau chiến tranh :
A- Lệ thuộc hoàn toàn vào Mỹ về chính trị và an ninh.
B- Ngày 8/9/1951, Nhật ký với Mỹ "Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật", được nâng cấp vào những năm 1996 , 1997.
C- Xã hội chuyển từ chuyên chế sang xã hội dân chủ
D - Phong trào bãi công và dân chủ phát triển mạnh
E - Có chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.
G - Tình hình chính trị không thật sự ổn định
Trong các ý sau, ý nào thuộc chính sách đối nội và ý nào thuộc chính sách đối ngoại:
A- Lệ thuộc hoàn toàn vào Mỹ về chính trị
và an ninh.
B- Ngày 8/9/1951, Nhật ký với Mỹ "Hiệp ước
an ninh Mỹ - Nhật", được nâng cấp vào những năm 1996 , 1997.
C- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội
dân chủ
D - Phong trào bãi công và dân chủ phát triển mạnh
E - Có chính sách đối ngoại mềm mỏng
về chính trị và tập trung phát triển
các quan hệ kinh tế đối ngoại.
G - Tình hình chính trị không thật sự ổn định
Trong các ý sau, ý nào thuộc chính sách đối nội và ý nào thuộc chính sách đối ngoại:
Đối
ngoại
Đối
nội
Từ năm 1993 đến nay, các mối quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hoá.giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở của phương châm " Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy" giữa hai nước.
Củng cố bài
1.Kinh t? Nh?t B?n sau chi?n tranh cú d?c di?m gỡ n?i b?t?
Tang tru?ng "th?n k?"
2.D? phỏt tri?n kinh t?, ta ph?i h?c t?p ? Nh?t B?n nh?ng gỡ?
-Tinh th?n d? cao k? lu?t, ý th?c rừ v? nghia v? v b?n ph?n, coi tr?ng ti?t ki?m
-Vai trũ, h? th?ng t? ch?c qu?n lí của nhà nước.
- Tiếp thu giá trị tiến bộ của TG, nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)