Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguen Quy Cuong |
Ngày 26/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Địa lí 11
Giáo viên: nguyễn quý cường
Lớp : 11A1
Trường : thpt bình minh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Những bức ảnh
này tiêu biểu cho đất nước nào?
Bài 9: NHậT BảN
Diện tích: 387nghìn km2
Dân số:127,7 triệu người( 2005)
Thủ đô: Tô-ki-ô
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế.
I. Điều kiện tự nhiên
Quan sát hình 9.2 và nội dung SGK hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Nhóm 1. Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và lãnh thổ? Đánh giá thuận lợi và khó khăn ?
Nhóm 2,3:Đặc điểm chủ yếu của địa hình?Đánh giá thuận lợi và Khó khăn ?
Nhóm 4: Đặc điểm chủ yếu của khí hậu? Đánh giá thuận lợi và khó khăn?
Nhóm 5: Đặc điểm chủ yếu của sông ngòi và hảI văn? Đánh giá?
Nhóm 6: Đặc điểm khoáng sản? Tác động?
Hình 9.2. Tự nhiên Nhật Bản
V? trí
Địa hình
Khí hậu
Hải văn
Khoáng sản
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
I. Điều kiện tự nhiên
Vị trí, lãnh thổ
- Là quần đảo nằm ở Đông á,
- Hình dáng vòng cung dài khoảng 3.800km trên vành đai lửa TháI Bình Dương.
- Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn : Hô-cai-đô, Hônsu, Kiuxiu, Xi-cô-cư
Thuận lợi: phát triển giao thông vận tảI đường biển, phát triển nuôi trồng thuỷ sản.gần trung tâm kinh tế lớn của thế giới,khu vực kinh tế sôI động.
Khó khăn:Giao thông vận tảI đường bộ, sóng thần,động đất,núi lửa.
Back
Hônsu
Xicôcư
Kiuxiu
Hôcaiđô
I. Điều kiện tự nhiên
2. Địa hình.
- Chủ yếu là đồi núi thấp(80%dt), địa hình không ổn định cát xẻ mạnh.
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, lớn nhất là đồng bằng Canto ở đảo Hônsu.
- Bờ biển dài khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
-nhiều núi lửa vả động đất
Thuận lợi:Địa hình đa dạng nhiều cảnh đẹp,suối nước nóng để phát triển du lịch.phát triển kinh tế biển,đất đai màu mỡ,phat triên lâm nghiệp(64%dt lãnh thổ).
Khó khăn: Động đất, núi lửa gây thiệt hại người và của, thiếu đất trồng trọt,
back
I. Điều kiện tự nhiên
3. Khí hậu: gió mùa và Đa dạng có sự phân hoá Bắc-Nam, mưa nhiều.
+ Phía Bắc :Khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa.
Thuận lợi: Tạo nên sự đa dạng về cây trồng và vật nuôi.
Khó khăn: thiếu đất canh tác,Bão lụt và lạnh giá về mùa đông( đặc biệt là đảo Hôc-cai-đô)
Back
I. Điều kiện tự nhiên
4. Sông ngòi và hải văn.
- Sông ngòi ngắn dốc
- Là nơi giao nhau của các dòng biển nóng(Cưrosivo) và lạnh( Ôiasivô)
xây dưng nha máy thuỷ điện,tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá( cá thu, cá ngừ, cá mòi, cá trích..). Đây là một trong những thế mạnh của Nhật Bản.
back
I. Điều kiện tự nhiên
5. Khoáng sản.
Nghèo tài nguyên khoáng sản chỉ có than và đồng.
Thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Câu hỏi:khó khăn lớn nhất về tự nhiên của nhật bản đối với sự phát triển kinh tế là gì?
Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng và đẹp nhưng nghèo tài nguyên có nhiều thiên tai( động đất sóng thần) gây khó khăn trong phát triển kinh tế- xã hội
Tiểu kết
back
Đối với người dân Nhật núi lửa,động đất có đáng sợ lắm không?
Núi lửa phun
Động đất ở Kôrebe 1995
Sự tàn phácủa sóng thần
II. Dân cư
Quy mô dân số của Nhật
Biến động dân số theo tuổi của Nhật
Quan sát biểu đồ và bảng số liệu trên cho biết dân số Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? có tác động gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội?
II. Dân cư
Dân cư.
- Có quy mô dân số lớn ( 127,7 người km2)đứng thứ 10/TG.
2.Cơ cấu dân số già
*nguyên nhân:
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và đang giảm dần chỉ còn 0,1%(2005)
- Tỉ lệ người già rất cao: 19,2% dân cư từ 65 tuổi trở lên(2005)
*kết quả:
Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi XH lớn( trả lương hưu, bảo hiểm, chăm sóc người cao tuổi..)
10 nước đông dân nhất TG(đơn vị triêu người)
II. Dân cư
Các em có những hiểu biết gì về người dân Nhật Bản?
-phân bố không đều chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn.
Người lao động có tinh thần trách nhiệm cao, cần cù sáng tạo. Vì vậy năng suất lao động cao
Có mức sống cao, tuổi thọ trung bình cao nhất TG, rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
Nhật Bản là dân tộc có tính thuần nhất cao 90% là người Nhật.chính vì vậy Người Nhật có lòng tự hào dân tộc cao....
Văn hoá Nhật có nét độc đáo thể hiện ở lĩnh vực ẩm thực, lễ hội, nghệ thuật( Bon-sai), thể thao( su-mo, ken-đo...)
3 Đặc điểm người dân Nhật Bản.
III. Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 9.2.Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản( Đơn vị %)
Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn từ 1950 - 1973?
III. Tình hình phát triển kinh tế
Các giai đoạn phát triển KT của Nhật Bản
1. Kết thúc chiến tranh, nền KT Nhật suy sụp nghiêm trọng.
2 . Giai đoạn 1950 - 1973 nền KT phát triển thần kì. Tốc độ tăng GDP trung bình 10%/ năm.
Tại sao từ một nền KT bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh, từ năm 1950 đến 1973, Nhật Bản đã có tốc độ tăng trưởng KT rất cao như vậy?
*Nguyên nhân:
-Chú trọng đầu tư hiện đại công nghiệp.
Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
Duy trì phát triển KT 2 tầng .vừa duy trì xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ.
III. Tình hình phát triển kinh tế
3. Từ sau năm 1973, tốc độ tăng trưởng của nền KT Nhật giảm xuống, đến năm 1980 chỉ còn 2,6%
Nguyên nhân nào làm cho nền KT Nhật có sự giảm sút nhanh như vậy? Chính phủ Nhật đã có những biện pháp gì?
4. Những năm 1986- 1990, nhờ điều chỉnh chiến lược mà tốc độ tăng trưởng đạt 5,3%.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản( %)
Dựa vào bảng 9.3, nhận xét về tình hình phát triển KT Nhật trong giai đoạn 1990 - 2005?
5. Hiện nay, Nhật là nước đứng thứ 2 trên TG về kinh tế,khkt và tài chính.
IV. Củng cố, đánh giá.
Câu hỏi 1:Nhật Bản nằm ở khu vực nào của Châu á?
A: Đông Bắc.
B: Tây á
C:Đông Nam á
D : Nam á
Đáp án: Câu A là đáp án đúng
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
2
3
4
6
5
GIẢI ĐỐ Ô CHỮ
1
Tính giờ
Từ
khoá
Đây là một trong những môn
thể thao đặc trưng của Nhật Bản?
Một trong những nghệ thuật
ẩm thực độc đáo của Nhật Bản?
Khu vực nào của
Nhật Bản có khí hậu cận nhiệt?
P
Một trong những thảm hoạ
thường xuyên xảy ra ở Nhật Bản?
N
I
Đảo nào có diện tích lớn nhất Nhật Bản?
S
Một từ dùng để chỉ tốc độ tăng trưởng kinh tế
rất cao của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973?
H
U
U
I
Câu hỏi 3: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm dân cư của Nhật Bản.
A: Dân số đông, đang già hoá
B: Người lao động cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao
C: Phần lớn dân cư sống ở thành thị
D: Tỉ suất sinh cao
Đáp án: câu D là câu đúng.
IV. Củng cố, đánh giá.
IV. Củng cố, đánh giá.
Câu hỏi 4:Tại sao giai đoạn 1973-1974 tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản lại giảm:
A: Do sản xuất giảm sút
B: Do khủng hoảng dầu mỏ
C: Do khủng hoảng tài chính.
Đáp án: Câu C là đáp án đúng.
IV. Củng cố và đánh giá
Dùng các gạch nối các ý ở 2 cột sau sao cho phù hợp.
Một số hình ảnh của người dân Nhật
Lao d?ng trong xu?ng s?n xu?t ụ tụ
L?p h?c c?a Nh?t B?n
back
Thú chơI sinh vật cảnh của Nhật bản
Cây cảnh Bon-sai
Cây cảnh Bon-sai
I-ka-ba-na
I-ka-ba-na
Back
su-mô - Môn võ truyền thống của Nhật Bản
Là môn võ được coi cổ nhất ở Nhật. Mỗi trận đấu có 2 người. các võ sĩ tìm mọi cách để đẩy đối thủ ra khỏi vòng tròn có đường kính 3,66m được che bằng mái như điện thờ Shin-tô giáo.
Khả năng thắng thua phụ thuộc nhiều vào trọng lượng cơ thể.vì thế các võ sĩ rất to béo có thể nặng trên vài trăm kg.
Nguời Nhật thích môn võ này vì nó thể hiện tinh thần của người Nhật là kiên trì, bền bỉ để vượt gian khó.
Back
Tại sao Nhật Bản lại duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng?
Nhật Bản là nước đông dân, duy trì cơ cấu KT 2 tầng sẽ giúp giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.
Dễ dàng chuyển giao công nghệ từ xí nghiệp lớn cho xí nghiệp nhỏ.
là nước nghèo tài nguyên duy trì cơ cấu Kt 2 tầng sẽ giúp cho Nhật tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ. Tạo đk cho nền KT linh hoạt hơn, giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài.
Back
IV.Dặn dò.
Cả Lớp về học bài và làm bài tập số 3.
Đọc trước bài mới
Xin chân thành cảm ơn qu thy- c v cc em!
bài học đến đây kết thúc
Giáo viên: nguyễn quý cường
Lớp : 11A1
Trường : thpt bình minh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Những bức ảnh
này tiêu biểu cho đất nước nào?
Bài 9: NHậT BảN
Diện tích: 387nghìn km2
Dân số:127,7 triệu người( 2005)
Thủ đô: Tô-ki-ô
Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế.
I. Điều kiện tự nhiên
Quan sát hình 9.2 và nội dung SGK hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Nhóm 1. Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và lãnh thổ? Đánh giá thuận lợi và khó khăn ?
Nhóm 2,3:Đặc điểm chủ yếu của địa hình?Đánh giá thuận lợi và Khó khăn ?
Nhóm 4: Đặc điểm chủ yếu của khí hậu? Đánh giá thuận lợi và khó khăn?
Nhóm 5: Đặc điểm chủ yếu của sông ngòi và hảI văn? Đánh giá?
Nhóm 6: Đặc điểm khoáng sản? Tác động?
Hình 9.2. Tự nhiên Nhật Bản
V? trí
Địa hình
Khí hậu
Hải văn
Khoáng sản
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
I. Điều kiện tự nhiên
Vị trí, lãnh thổ
- Là quần đảo nằm ở Đông á,
- Hình dáng vòng cung dài khoảng 3.800km trên vành đai lửa TháI Bình Dương.
- Lãnh thổ gồm 4 đảo lớn : Hô-cai-đô, Hônsu, Kiuxiu, Xi-cô-cư
Thuận lợi: phát triển giao thông vận tảI đường biển, phát triển nuôi trồng thuỷ sản.gần trung tâm kinh tế lớn của thế giới,khu vực kinh tế sôI động.
Khó khăn:Giao thông vận tảI đường bộ, sóng thần,động đất,núi lửa.
Back
Hônsu
Xicôcư
Kiuxiu
Hôcaiđô
I. Điều kiện tự nhiên
2. Địa hình.
- Chủ yếu là đồi núi thấp(80%dt), địa hình không ổn định cát xẻ mạnh.
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, lớn nhất là đồng bằng Canto ở đảo Hônsu.
- Bờ biển dài khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
-nhiều núi lửa vả động đất
Thuận lợi:Địa hình đa dạng nhiều cảnh đẹp,suối nước nóng để phát triển du lịch.phát triển kinh tế biển,đất đai màu mỡ,phat triên lâm nghiệp(64%dt lãnh thổ).
Khó khăn: Động đất, núi lửa gây thiệt hại người và của, thiếu đất trồng trọt,
back
I. Điều kiện tự nhiên
3. Khí hậu: gió mùa và Đa dạng có sự phân hoá Bắc-Nam, mưa nhiều.
+ Phía Bắc :Khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa.
Thuận lợi: Tạo nên sự đa dạng về cây trồng và vật nuôi.
Khó khăn: thiếu đất canh tác,Bão lụt và lạnh giá về mùa đông( đặc biệt là đảo Hôc-cai-đô)
Back
I. Điều kiện tự nhiên
4. Sông ngòi và hải văn.
- Sông ngòi ngắn dốc
- Là nơi giao nhau của các dòng biển nóng(Cưrosivo) và lạnh( Ôiasivô)
xây dưng nha máy thuỷ điện,tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá( cá thu, cá ngừ, cá mòi, cá trích..). Đây là một trong những thế mạnh của Nhật Bản.
back
I. Điều kiện tự nhiên
5. Khoáng sản.
Nghèo tài nguyên khoáng sản chỉ có than và đồng.
Thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Câu hỏi:khó khăn lớn nhất về tự nhiên của nhật bản đối với sự phát triển kinh tế là gì?
Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng và đẹp nhưng nghèo tài nguyên có nhiều thiên tai( động đất sóng thần) gây khó khăn trong phát triển kinh tế- xã hội
Tiểu kết
back
Đối với người dân Nhật núi lửa,động đất có đáng sợ lắm không?
Núi lửa phun
Động đất ở Kôrebe 1995
Sự tàn phácủa sóng thần
II. Dân cư
Quy mô dân số của Nhật
Biến động dân số theo tuổi của Nhật
Quan sát biểu đồ và bảng số liệu trên cho biết dân số Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? có tác động gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội?
II. Dân cư
Dân cư.
- Có quy mô dân số lớn ( 127,7 người km2)đứng thứ 10/TG.
2.Cơ cấu dân số già
*nguyên nhân:
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và đang giảm dần chỉ còn 0,1%(2005)
- Tỉ lệ người già rất cao: 19,2% dân cư từ 65 tuổi trở lên(2005)
*kết quả:
Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi XH lớn( trả lương hưu, bảo hiểm, chăm sóc người cao tuổi..)
10 nước đông dân nhất TG(đơn vị triêu người)
II. Dân cư
Các em có những hiểu biết gì về người dân Nhật Bản?
-phân bố không đều chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn.
Người lao động có tinh thần trách nhiệm cao, cần cù sáng tạo. Vì vậy năng suất lao động cao
Có mức sống cao, tuổi thọ trung bình cao nhất TG, rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
Nhật Bản là dân tộc có tính thuần nhất cao 90% là người Nhật.chính vì vậy Người Nhật có lòng tự hào dân tộc cao....
Văn hoá Nhật có nét độc đáo thể hiện ở lĩnh vực ẩm thực, lễ hội, nghệ thuật( Bon-sai), thể thao( su-mo, ken-đo...)
3 Đặc điểm người dân Nhật Bản.
III. Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 9.2.Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản( Đơn vị %)
Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn từ 1950 - 1973?
III. Tình hình phát triển kinh tế
Các giai đoạn phát triển KT của Nhật Bản
1. Kết thúc chiến tranh, nền KT Nhật suy sụp nghiêm trọng.
2 . Giai đoạn 1950 - 1973 nền KT phát triển thần kì. Tốc độ tăng GDP trung bình 10%/ năm.
Tại sao từ một nền KT bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh, từ năm 1950 đến 1973, Nhật Bản đã có tốc độ tăng trưởng KT rất cao như vậy?
*Nguyên nhân:
-Chú trọng đầu tư hiện đại công nghiệp.
Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
Duy trì phát triển KT 2 tầng .vừa duy trì xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ.
III. Tình hình phát triển kinh tế
3. Từ sau năm 1973, tốc độ tăng trưởng của nền KT Nhật giảm xuống, đến năm 1980 chỉ còn 2,6%
Nguyên nhân nào làm cho nền KT Nhật có sự giảm sút nhanh như vậy? Chính phủ Nhật đã có những biện pháp gì?
4. Những năm 1986- 1990, nhờ điều chỉnh chiến lược mà tốc độ tăng trưởng đạt 5,3%.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản( %)
Dựa vào bảng 9.3, nhận xét về tình hình phát triển KT Nhật trong giai đoạn 1990 - 2005?
5. Hiện nay, Nhật là nước đứng thứ 2 trên TG về kinh tế,khkt và tài chính.
IV. Củng cố, đánh giá.
Câu hỏi 1:Nhật Bản nằm ở khu vực nào của Châu á?
A: Đông Bắc.
B: Tây á
C:Đông Nam á
D : Nam á
Đáp án: Câu A là đáp án đúng
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
2
3
4
6
5
GIẢI ĐỐ Ô CHỮ
1
Tính giờ
Từ
khoá
Đây là một trong những môn
thể thao đặc trưng của Nhật Bản?
Một trong những nghệ thuật
ẩm thực độc đáo của Nhật Bản?
Khu vực nào của
Nhật Bản có khí hậu cận nhiệt?
P
Một trong những thảm hoạ
thường xuyên xảy ra ở Nhật Bản?
N
I
Đảo nào có diện tích lớn nhất Nhật Bản?
S
Một từ dùng để chỉ tốc độ tăng trưởng kinh tế
rất cao của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973?
H
U
U
I
Câu hỏi 3: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm dân cư của Nhật Bản.
A: Dân số đông, đang già hoá
B: Người lao động cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao
C: Phần lớn dân cư sống ở thành thị
D: Tỉ suất sinh cao
Đáp án: câu D là câu đúng.
IV. Củng cố, đánh giá.
IV. Củng cố, đánh giá.
Câu hỏi 4:Tại sao giai đoạn 1973-1974 tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản lại giảm:
A: Do sản xuất giảm sút
B: Do khủng hoảng dầu mỏ
C: Do khủng hoảng tài chính.
Đáp án: Câu C là đáp án đúng.
IV. Củng cố và đánh giá
Dùng các gạch nối các ý ở 2 cột sau sao cho phù hợp.
Một số hình ảnh của người dân Nhật
Lao d?ng trong xu?ng s?n xu?t ụ tụ
L?p h?c c?a Nh?t B?n
back
Thú chơI sinh vật cảnh của Nhật bản
Cây cảnh Bon-sai
Cây cảnh Bon-sai
I-ka-ba-na
I-ka-ba-na
Back
su-mô - Môn võ truyền thống của Nhật Bản
Là môn võ được coi cổ nhất ở Nhật. Mỗi trận đấu có 2 người. các võ sĩ tìm mọi cách để đẩy đối thủ ra khỏi vòng tròn có đường kính 3,66m được che bằng mái như điện thờ Shin-tô giáo.
Khả năng thắng thua phụ thuộc nhiều vào trọng lượng cơ thể.vì thế các võ sĩ rất to béo có thể nặng trên vài trăm kg.
Nguời Nhật thích môn võ này vì nó thể hiện tinh thần của người Nhật là kiên trì, bền bỉ để vượt gian khó.
Back
Tại sao Nhật Bản lại duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng?
Nhật Bản là nước đông dân, duy trì cơ cấu KT 2 tầng sẽ giúp giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.
Dễ dàng chuyển giao công nghệ từ xí nghiệp lớn cho xí nghiệp nhỏ.
là nước nghèo tài nguyên duy trì cơ cấu Kt 2 tầng sẽ giúp cho Nhật tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ. Tạo đk cho nền KT linh hoạt hơn, giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài.
Back
IV.Dặn dò.
Cả Lớp về học bài và làm bài tập số 3.
Đọc trước bài mới
Xin chân thành cảm ơn qu thy- c v cc em!
bài học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguen Quy Cuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)