Bài 9. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Lê Mai Lan | Ngày 26/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

BÀI 9: NHẬT BẢN
TiẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
Diện tích: 378 nghìn km2
Dân số: 127,7 triệu người (2005)
Thủ đô: TOKYO
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
HẢY XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ CỦA NHẬT BẢN ?
320
360
400
440
Biển Nhật Bản
Thái

Bình


Dương
HẢY XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ CỦA NHẬT BẢN ?
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Vị trí địa lí và hình dạng kích thước lãnh thổ.

Quần đảo Nhật bản nằm ở Đông Á gồm 4 đảo: Hô-ca-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.

Lãnh thổ nằm ở 300B - 450B, từ 1230Đ - 1460Đ (hệ tọa độ được tính theo các đảo lớn).

Lãnh thổ trải ra theo hình vòng cung dài 3800 km, xung quanh là biển và đại dương bao bọc, đường bờ biển khúc khủy.

15/9/2009
5
Nhận xét về địa hình, sông ngòi, bờ biển, dòng biển của Nhật Bản?
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
2. Đặc điểm tự nhiên.

Địa hình: 80% diện tích đồi núi, chủ yếu là núi lửa, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
Sông ngòi ngắn dốc, lưu lượng dòng chảy lớn.
Bờ biển khúc khủy nhiều vũng vịnh, kín gió.
Vùng biển có các dòng nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường cá phong phú
Khoáng sản ngèo nàn, ngoài than đá, đồng các loại khác có trử lượng không đáng kể.












BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
2. Đặc điểm tự nhiên:
Dựa vào SGK và kiến thức đã biết hảy cho biết đặc điểm khí hậu Nhật Bản?
Khí hậu gió mùa, mưa nhiều

Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông lạnh kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

Phía nam có khí hậu cận nhiệt, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.










CƠ CHẾ GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG
CƠ CHẾ GIÓ MÙA MÙA HÈ
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
3. Những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên:
Hãy đánh giá những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên của Nhật Bản?














Thuận lợi:

Phát triển giao thông vận tải biển, phát triển ngoại thương,khai thác nuôi trồng hải sản.

- Đất đai màu mỡ,phì nhiêu, địa hình đa dạng nhiều cảnh quan đẹp.
Khó khăn:

Nghèo tài nguyên khoáng sản.

Thiếu đất trong sản xuất nông nghiệp → ở độ dốc 150 Nhật - Bản vẫn sử dụng để canh tác dưới dạng ruộng bậc thang, thậm chí trồng lúa ở trong nhà.

- Gánh chịu nhiều thiên tai đặc biệt là động đất núi lửa.
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
II - DÂN CƯ:
Xem đoạn phim sau, kết hợp phân tích bảng 9.1 và SGK mục II hãy làm việc cặp đôi để điền những thông tin còn thiếu?
- Dân số:…………………………………………………………..
Xu hướng biến động dân số: ………………………………….


Đặc điểm người lao động: ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phân bố dân cư: …………………………………………………
Tập trung ở các thành phố ven biển.
-> thuận lợi: ………………………………………………………..
-> khó khăn: ……………………………………………………….
……………………………………………………………………….














127,7 triệu người, đứng thứ 10 thế giới ( 2005).
Tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già ngày càng cao.
Có tính kỉ luật, trung thực, cần cù, chịu khó, tiết kiệm, cường độ làm việc cao và rất hiếu học.
năng suất lao động cao.
thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi xã hội lớn.
BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
III - TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Phân tích bảng 9.2 nhận xét về tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973?

- Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng.
Giai đoạn 1952 – 1973: kinh tế phát triển mạnh mẽ GDP tăng 15,6% giai đoạn 1960 – 1964 đây được cho là giai đoạn thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.

Tại sao từ một nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh, từ 1950 - 1973 Nhật Bản đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như vậy?
















BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
III - TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
Nguyên nhân:
Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.
Tập trung cao độ vào phát triển các nghành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng: vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì cơ sở sản xuất nhỏ thủ công.
- Từ sau 1973 tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm xuống, đến 1980 chỉ còn 2,6%.
Vì sao?
→ Khủng hoảng dầu mỏ ( 1973 -1974, 1979-1980).
Chính phủ Nhật Bản đã có những biện pháp gì để khôi phục nền kinh tế?
















BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
III - TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ:

Nhờ điều chỉnh chiến lược kinh tế -> giai đoạn 1986 – 1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 5,3%.

Từ 1991 tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại.

- Hiện nay Nhật Bản cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới sau Hoa Kì.
















BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
III - CỦNG CỐ:
1. Ghép các đảo chính của Nhật Bản với các đặc điểm chính về tự nhiên dân cư.
















CẦU DÂY VÀNG DÀI NHẤT THẾ GiỚI Ở TOKYO
15/9/2009
18
Diện tích 18787 km2
15/9/2009
19
Diện tích 78513 km2
15/9/2009
20
Diện tích 42021 km2
15/9/2009
21
Diện tích: 227 945,15
Là đảo lớn nhất Nhật Bản, và là đảo lớn thứ 7 trên thế giới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)