Bài 9. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Lê Thúy Hường | Ngày 26/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục & đào tạo Thị xã Phú Thọ
Trường THCS Hà Thạch
Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?


Đáp án :
+ Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện
để phát triển đất nước.
+ Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
+ Giàu tài nguyên; được thừa hưởng các
thành quả của khoa học thế giới.

Kiểm tra bài cũ
Tiết 11
Thứ ngày tháng 11 năm 2010
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là "Đất nước mặt trời mọc" diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
* Hoàn cảnh :
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:

* Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận , bị tàn phá nặng nề.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa .
=> Tiến hành cải Cách dân chủ
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
* Những cải cách dân chủ ở Nhật
-1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
-Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
-Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
-Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
-Gi¶i gi¸p c¸c lùc l­îng vò trang.
-Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
-Thanh läc chÝnh phñ.
-Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
ýnghĩa của những cải cách dân chủ đó?
Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ . Mang luồng không khí mới cho đất nước. Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
* Thành tựu :

Nhật Bản đã đạt được những thành tựu gì trong việc phát triển kinh tế đất nước từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ :
-V? t?ng s?n ph?m qu?c dõn nam 1950 Nh?t B?n m?i ch? d?y 20 t? USD b?ng 1/17 c?a Mi, nam 1968 dó d?t t?i 183 t? USD vuon lờn d?ng th? hai th? gi?i- sau Mi (830 t? USD).
Nam 1990 thu nh?p bỡnh quõn theo d?u ngu?i dat 23796 USD, vu?t Mi v� d?ng th? hai trờn th? gi?i- sau Thu? Si (29850 USD).
V? cụng nghi?p trong nh?ng nam 1950-1960 t?c d? tang tru?ng bỡnh quõn h�ng nam l� 15%, nh?ng nam 1961 d?n 1970 l� 13,5%.
-V? nụng nghi?p cung thu du?c nhi?u th�nh t?u cung c?p du?c hon 80% nhu c?u luong th?c trong nu?c.
-Từ 1945 đến 1950, Nhật Bản khôi
phục kinh tế.
- Từ năm 1950-1960 kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vươn lên đứng thứ hai trên thế giới .
-Từ những năm70, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

Dõy l� m?t số thành tựu có tác động đến sự phát triển kinh tế "thần kì" của Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Trồng trọt theo phương pháp sinh học : nhiệt độ , độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
* Thành tựu :

Những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản ?
* Nguyên nhân :
- Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật: tiếp thu những giá trị tiến bộ nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản.
-Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ...
-Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật, coi trọng tiết kiệm....
+ Khách quan :
+ Chủ quan:
-Kinh tế thế giới đang trên đà phát triển,


-
- ứng dụng KHKT thế giới .
Thảo luận
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Ngày 9/6/2005 B? tru?ng ngo?i giao Nh?t B?n Ma-chi-mu-ra dó sang tham và làm vi?c t?i Vi?t Nam.
10/ 2006, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang thăm Nhật Bản.
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
III. Chính sách đối nội và đối ngoại củaNhật Bản sau chiến tranh:
* Đối nội :
* Đối ngoại :
- Lệ thuộc vào Mĩ
- Mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại->Vươn lên thành một cường quốc chính trị
Lª Thuý H­êng
Trường THCS Hµ Th¹ch ThÞ x· Phó Thä

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thúy Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)