Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Vũ Minh Hải |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Hãy cho biết nguyên nhân chính khiến Mĩ trở thành cường quốc TB giàu mạnh nhất sau CTTG II?
Nguyên nhân : - Không bị CT tàn phá, thu 114 tỉ USD lợi nhuận. - Yên ổn phát triển SX.
-Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Trả lời
Trình bày những hiểu biết của em về nước Nhật?
Xaực ủũnh vũ trớ cuỷa nửụực Nhaọt treõn baỷn ủo TG?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Tình hình nước Nhật sau CTTG II?
Bài 9:
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Nhật Bản sau chiến tranh.
- Bại trận, bị quân đội Mĩ chiếm đóng
- Mất hết thuộc địa, nền KT bị chiến tranh tàn phá
Thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa, lạm phát . . .
2) Những cải cách dân chủ:
NB tiến hành cải cách toàn diện.
- Ban hành Hiến pháp mới(1946)
- Cải cách ruộng đất
- Xóa bỏ CN quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ. . .
Để thoát khỏi những tổn thất to lớn đó Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9:
Ý nghĩa của nội dung cải cách này?
Trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
Tình hình phát triễn kinh tế của Nhật sau chiến tranh như thế nào ?
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) đứng thứ 2 tế giới; nông nghiệp phát triển.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Đồng Yên Nhật
Câu hỏi
Nh?n xt v? s? pht tri?n c?a Nh?t?
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) đứng thứ 2 tế giới; nông nghiệp phát triển.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới
Vì sao kinh tế Nhật lại phát triễn mạnh đến như vậy ?
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chi vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG MỚI
GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu:
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chi vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển
Haïn cheá cuûa kinh teá Nhaät laø gì ?
* Khó khăn hạn chế :
+ Năng lượng nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài
+ Bị Mĩ và phương Tây chèn ép
+ Những năm 90 kinh tế suy thoái kéo dài
Bài 9. NHẬT BẢN
III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1.Về đối nội.
Hãy trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Nhật Bản?
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ .
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ .
Trình bày nét nổi bật trong chính sách đối ngoại?
2.Về đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị - an ninh
- Thi hành chính sách mềm mỏng về chính trị , tập trung phát triễn quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nổ lực vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị
M?I QUAN H? Vi?T - NH?T
Thảo luận nhóm:
So sánh sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Củng cố
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản theo chế độ:
Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến
Xã hội chủ nghĩa D. Quân phiệt phản động
Câu 2: Kinh tế Nhật Bản phục hồi và phát triển mạnh mẽ từ:
50 - 90 thế kỉ XX B. 60 - 90 thế kỉ XX
70 - 90 thế kỉ XX D. 80 - 90 thế kỉ XX
Câu 3: Nội dung của công cuộc cải cách dân chủ ở Nhật nằm trong:
Luật cải cách ruộng đất
Luật giải giáp lực lượng vũ trang
Hiếp pháp mới 1946
Quyền tự do dân chủ.
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gom 12 chửừ caựi: Tuyeõn boỏ chung ve quan heọ Vieọt Nam vaứ Nhaọt baỷn.
7. Gom 13 chửừ caựi : Moọt trong nhửừng nhaõn toỏ quyeỏt ủũnh ủeỏn sửù phaựt trieồn cuỷa Nhaọt Baỷn
6. Gom 14 chửừ caựi: Thuỷ tửụựng hieọn nay cuỷa Nhaọt Baỷn laứ ngửụứi thuoọc ẹaỷng naứo?
5. Gom 8 chửừ caựi: Teõn moọt thaứnh phoỏ bũ Mú neựm bom nguyeõn tửỷ ngaứy 6/8/1945.
4. Gom 5 chửừ caựi:
Sửù phaựt trieồn cao ủoọ cuỷa Nhaọt Baỷn tửứ naờm 1953 ủeỏn 1973
3. Gom 5 Chửừ caựi: Teõn thuỷ ủoõ cuỷa Nhaọt Baỷn
2. Gom 6 chửừ caựi: Trang phuùc truyen thoỏng cuỷa ngửụứi phuù nửừ Nhaọt baỷn.
1.Gồm 8 chữ cái: Biểu tượng của nước Nhật.
1
2
3
4
5
6
7
TỪ CHÌA KHÓA
8
- Học bài cũ.
- Làm hai bài tập SGK trang 40.
- Chuẩn bị bài 10 : Các nước Tây Âu:
+Tìm hiểu tình hình chung các nước Tây Âu.
+ Sự liên kết khu vực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Câu hỏi : Hãy cho biết nguyên nhân chính khiến Mĩ trở thành cường quốc TB giàu mạnh nhất sau CTTG II?
Nguyên nhân : - Không bị CT tàn phá, thu 114 tỉ USD lợi nhuận. - Yên ổn phát triển SX.
-Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Trả lời
Trình bày những hiểu biết của em về nước Nhật?
Xaực ủũnh vũ trớ cuỷa nửụực Nhaọt treõn baỷn ủo TG?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Tình hình nước Nhật sau CTTG II?
Bài 9:
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Nhật Bản sau chiến tranh.
- Bại trận, bị quân đội Mĩ chiếm đóng
- Mất hết thuộc địa, nền KT bị chiến tranh tàn phá
Thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa, lạm phát . . .
2) Những cải cách dân chủ:
NB tiến hành cải cách toàn diện.
- Ban hành Hiến pháp mới(1946)
- Cải cách ruộng đất
- Xóa bỏ CN quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ. . .
Để thoát khỏi những tổn thất to lớn đó Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9:
Ý nghĩa của nội dung cải cách này?
Trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
Tình hình phát triễn kinh tế của Nhật sau chiến tranh như thế nào ?
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triễn thần kỳ của Nhật ?
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) đứng thứ 2 tế giới; nông nghiệp phát triển.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Đồng Yên Nhật
Câu hỏi
Nh?n xt v? s? pht tri?n c?a Nh?t?
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân(GNP) đứng thứ 2 tế giới; nông nghiệp phát triển.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới
Vì sao kinh tế Nhật lại phát triễn mạnh đến như vậy ?
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chi vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG MỚI
GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9. NHẬT BẢN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu:
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chi vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển
Haïn cheá cuûa kinh teá Nhaät laø gì ?
* Khó khăn hạn chế :
+ Năng lượng nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài
+ Bị Mĩ và phương Tây chèn ép
+ Những năm 90 kinh tế suy thoái kéo dài
Bài 9. NHẬT BẢN
III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1.Về đối nội.
Hãy trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Nhật Bản?
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ .
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ .
Trình bày nét nổi bật trong chính sách đối ngoại?
2.Về đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị - an ninh
- Thi hành chính sách mềm mỏng về chính trị , tập trung phát triễn quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nổ lực vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị
M?I QUAN H? Vi?T - NH?T
Thảo luận nhóm:
So sánh sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Củng cố
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản theo chế độ:
Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến
Xã hội chủ nghĩa D. Quân phiệt phản động
Câu 2: Kinh tế Nhật Bản phục hồi và phát triển mạnh mẽ từ:
50 - 90 thế kỉ XX B. 60 - 90 thế kỉ XX
70 - 90 thế kỉ XX D. 80 - 90 thế kỉ XX
Câu 3: Nội dung của công cuộc cải cách dân chủ ở Nhật nằm trong:
Luật cải cách ruộng đất
Luật giải giáp lực lượng vũ trang
Hiếp pháp mới 1946
Quyền tự do dân chủ.
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gom 12 chửừ caựi: Tuyeõn boỏ chung ve quan heọ Vieọt Nam vaứ Nhaọt baỷn.
7. Gom 13 chửừ caựi : Moọt trong nhửừng nhaõn toỏ quyeỏt ủũnh ủeỏn sửù phaựt trieồn cuỷa Nhaọt Baỷn
6. Gom 14 chửừ caựi: Thuỷ tửụựng hieọn nay cuỷa Nhaọt Baỷn laứ ngửụứi thuoọc ẹaỷng naứo?
5. Gom 8 chửừ caựi: Teõn moọt thaứnh phoỏ bũ Mú neựm bom nguyeõn tửỷ ngaứy 6/8/1945.
4. Gom 5 chửừ caựi:
Sửù phaựt trieồn cao ủoọ cuỷa Nhaọt Baỷn tửứ naờm 1953 ủeỏn 1973
3. Gom 5 Chửừ caựi: Teõn thuỷ ủoõ cuỷa Nhaọt Baỷn
2. Gom 6 chửừ caựi: Trang phuùc truyen thoỏng cuỷa ngửụứi phuù nửừ Nhaọt baỷn.
1.Gồm 8 chữ cái: Biểu tượng của nước Nhật.
1
2
3
4
5
6
7
TỪ CHÌA KHÓA
8
- Học bài cũ.
- Làm hai bài tập SGK trang 40.
- Chuẩn bị bài 10 : Các nước Tây Âu:
+Tìm hiểu tình hình chung các nước Tây Âu.
+ Sự liên kết khu vực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Minh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)