Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Thu hiền
Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
Đáp án :
+ Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện
để phát triển đất nước.
+ Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
+ Giàu tài nguyên; được thừa hưởng các
thành quả của khoa học thế giới.
Kiểm tra bài cũ
NHẬT BẢN
TIẾT 11 – BÀI 9
LƯỢC ĐỒ NHẬT BẢN
S: 377.835 km2
DS: 127.5 triệu người
6/2006
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH.
1. Nhaät Baûn sau chieán tranh :
- Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Trước tình hình đó, Nhật Bản đã làm gì?
I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH.
- Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
* Nhaät Baûn sau chieán tranh :
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
-Ti?n hnh c?i cỏch dõn ch?
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
-1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
-Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
-Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
-Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
-Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
-Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
-Thanh läc chÝnh phñ.
-Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
ýnghĩa của những cải cách dân chủ đó?
-Nh?t B?n chuyển từ chế độ chuyên chế sang xó h?i dân chủ . Mang luồng không khí mới cho đất nước. Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
* Thành tựu :
Nhật Bản đã đạt được những thành tựu gì trong việc phát triển kinh tế đất nước từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ :
-Từ 1945 đến 1950, Nhật Bản khôi
phục kinh tế.
- Từ năm 1950-1960 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới .
-Từ những năm70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
-V? t?ng s?n ph?m qu?c dõn nam 1950 Nh?t B?n m?i ch? d?y 20 t? USD b?ng 1/17 c?a Mi, nam 1968 dó d?t t?i 183 t? USD vuon lờn d?ng th? hai th? gi?i- sau Mi (830 t? USD).
Nam 1990 thu nh?p bỡnh quõn theo d?u ngu?i dat 23796 USD, vu?t Mi v d?ng th? hai trờn th? gi?i- sau Thu? Si (29850 USD).
V? cụng nghi?p trong nh?ng nam 1950-1960 t?c d? tang tru?ng bỡnh quõn hng nam l 15%, nh?ng nam 1961 d?n 1970 l 13,5%.
-V? nụng nghi?p cung thu du?c nhi?u thnh t?u cung c?p du?c hon 80% nhu c?u luong th?c trong nu?c.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Câu hỏi
Nh?n xt v? s? pht tri?n c?a Nh?t?
Tàu ngầm
Trồng trọt theo phương pháp sinh học : nhiệt độ , độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
*Thnh t?u
Những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản ?
* Nguyên nhân :
-Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời
-Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp ,công ty
-Vai trũ quan tr?ng c?a nh nu?c trong vi?c d? ra cỏc chi?n lu?c phỏt tri?n
-Con ngu?i Nh?t B?n du?c do t?o chu dỏo, cú ý chớ vuon lờn, c?n cự, k? lu?t v ti?t ki?m
+ Khách quan :
+ Chủ quan:
-Kinh tế thế giới đang trên đà phát triển,
- ứng dụng KHKT thế giới .
Thảo luận
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
III/ CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Đối nội.
- Chuyển từ XH chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Các chính đảng được công khai hoạt động
2) Đối ngoại
- Với Mĩ: Lệ thuộc về an ninh và chính trị.
Các nước khác: Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển quan hệ KT( ĐNA)
Câu hỏi
Nt n?i b?t trong chính sch d?i ngo?i c?a Nh?t sau 1945?
Câu hỏi
Sau CTTG II, chính sch d?i n?i c?a Nh?t cĩ gì n?i b?t?
Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992 - 1994:
Năm 1978, đầu tư của Nhật Bản ở Mĩ đã vượt quá 3,4 tỉ USD, rải đều ở xí nghiệp liên doanh, công ti hỗn hợp hoặc các cơ sở với toàn bộ vốn của Nhật Bản.Tại các cơ sở này, có 10500 người Nhật và 216000 người Mĩ làm việc.Trong những năm 1978, các công ti này đã sản xuất một khối lượng hàng hóa lên đến 4.8 tỉ USD.Một trong những hoạt động chính là nhập khẩu xe hơi và cùng năm ấy, các công ti ấy đã nhập khẩu xe hơi của Nhật Bản với một giá trị lên đến 6 tỉ USD.11350 người Mĩ đã trở thành những người bán hàng, những đại lí, những nhân viên bán xe hơi Nhật bản trong nước mình.
(Theo: Níc Nht mua c th giíi .Sd, tr.72)
M?I QUAN H? Vi?T - NH?T
Sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Câu 1: Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
2.Nhờ đâu kinh tế Nhật nhanh chóng được phục hồi?
a. Tiến hành cải cách dân chủ
Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
C?ng c?
b. Hệ thống quản lí có hiệu quả
c. Yếu tố con người
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản ?
1)Đối nội.
- Chuyển từ XH chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Các chính đảng được công khai hoạt động
2) Đối ngoại
- Với Mĩ: Lệ thuộc về an ninh và chính trị.
Các nước khác: Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển quan hệ KT( ĐNA)
XIN CHÀO - HẸN GẶP LẠI
Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
Đáp án :
+ Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện
để phát triển đất nước.
+ Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và
phương tiện chiến tranh.
+ Giàu tài nguyên; được thừa hưởng các
thành quả của khoa học thế giới.
Kiểm tra bài cũ
NHẬT BẢN
TIẾT 11 – BÀI 9
LƯỢC ĐỒ NHẬT BẢN
S: 377.835 km2
DS: 127.5 triệu người
6/2006
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH.
1. Nhaät Baûn sau chieán tranh :
- Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Trước tình hình đó, Nhật Bản đã làm gì?
I. TÌNH HÌNH NHAÄT BAÛN SAU CHIEÁN TRANH.
- Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
* Nhaät Baûn sau chieán tranh :
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
-Ti?n hnh c?i cỏch dõn ch?
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
-1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
-Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
-Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
-Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
-Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
-Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
-Thanh läc chÝnh phñ.
-Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
ýnghĩa của những cải cách dân chủ đó?
-Nh?t B?n chuyển từ chế độ chuyên chế sang xó h?i dân chủ . Mang luồng không khí mới cho đất nước. Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
* Thành tựu :
Nhật Bản đã đạt được những thành tựu gì trong việc phát triển kinh tế đất nước từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ :
-Từ 1945 đến 1950, Nhật Bản khôi
phục kinh tế.
- Từ năm 1950-1960 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới .
-Từ những năm70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
-V? t?ng s?n ph?m qu?c dõn nam 1950 Nh?t B?n m?i ch? d?y 20 t? USD b?ng 1/17 c?a Mi, nam 1968 dó d?t t?i 183 t? USD vuon lờn d?ng th? hai th? gi?i- sau Mi (830 t? USD).
Nam 1990 thu nh?p bỡnh quõn theo d?u ngu?i dat 23796 USD, vu?t Mi v d?ng th? hai trờn th? gi?i- sau Thu? Si (29850 USD).
V? cụng nghi?p trong nh?ng nam 1950-1960 t?c d? tang tru?ng bỡnh quõn hng nam l 15%, nh?ng nam 1961 d?n 1970 l 13,5%.
-V? nụng nghi?p cung thu du?c nhi?u thnh t?u cung c?p du?c hon 80% nhu c?u luong th?c trong nu?c.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Câu hỏi
Nh?n xt v? s? pht tri?n c?a Nh?t?
Tàu ngầm
Trồng trọt theo phương pháp sinh học : nhiệt độ , độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
Tiết 11 : Bài 9 : Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
*Thnh t?u
Những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản ?
* Nguyên nhân :
-Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời
-Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp ,công ty
-Vai trũ quan tr?ng c?a nh nu?c trong vi?c d? ra cỏc chi?n lu?c phỏt tri?n
-Con ngu?i Nh?t B?n du?c do t?o chu dỏo, cú ý chớ vuon lờn, c?n cự, k? lu?t v ti?t ki?m
+ Khách quan :
+ Chủ quan:
-Kinh tế thế giới đang trên đà phát triển,
- ứng dụng KHKT thế giới .
Thảo luận
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
III/ CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Đối nội.
- Chuyển từ XH chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Các chính đảng được công khai hoạt động
2) Đối ngoại
- Với Mĩ: Lệ thuộc về an ninh và chính trị.
Các nước khác: Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển quan hệ KT( ĐNA)
Câu hỏi
Nt n?i b?t trong chính sch d?i ngo?i c?a Nh?t sau 1945?
Câu hỏi
Sau CTTG II, chính sch d?i n?i c?a Nh?t cĩ gì n?i b?t?
Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992 - 1994:
Năm 1978, đầu tư của Nhật Bản ở Mĩ đã vượt quá 3,4 tỉ USD, rải đều ở xí nghiệp liên doanh, công ti hỗn hợp hoặc các cơ sở với toàn bộ vốn của Nhật Bản.Tại các cơ sở này, có 10500 người Nhật và 216000 người Mĩ làm việc.Trong những năm 1978, các công ti này đã sản xuất một khối lượng hàng hóa lên đến 4.8 tỉ USD.Một trong những hoạt động chính là nhập khẩu xe hơi và cùng năm ấy, các công ti ấy đã nhập khẩu xe hơi của Nhật Bản với một giá trị lên đến 6 tỉ USD.11350 người Mĩ đã trở thành những người bán hàng, những đại lí, những nhân viên bán xe hơi Nhật bản trong nước mình.
(Theo: Níc Nht mua c th giíi .Sd, tr.72)
M?I QUAN H? Vi?T - NH?T
Sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Câu 1: Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
2.Nhờ đâu kinh tế Nhật nhanh chóng được phục hồi?
a. Tiến hành cải cách dân chủ
Khó khăn chồng chất (m?t h?t thu?c d?a, b? tn ph n?ng n?).
C?ng c?
b. Hệ thống quản lí có hiệu quả
c. Yếu tố con người
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản ?
1)Đối nội.
- Chuyển từ XH chuyên chế sang chế độ dân chủ
- Các chính đảng được công khai hoạt động
2) Đối ngoại
- Với Mĩ: Lệ thuộc về an ninh và chính trị.
Các nước khác: Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển quan hệ KT( ĐNA)
XIN CHÀO - HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)