Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuyên |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT10: NhËt B¶n
Lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
Diện tích: 377.801km2
Dân số: 124 triệu
Là một quốc gia đảo
hình vòng cung có diện
tích tổng cộnglà 37.7843
km2 nằm theo sườn
phía đông lục địa châu
Á. Thường được biết
đến với tên gọi:“xứ sở
hoa anh đào”, “đất nước
mặt trời mọc”.
Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ II
Mĩ ném bom nguyên tử
Nhật Bản bị nem bom
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Gặp nhiều khó khăn…
Tiến hành một loạt cải cách dân chủ.
Chuyển biến to lớn và sâu sắc: Chuyên
chế-> dân chủ.
40% đô thị, 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu thuyền bị phá huỷ
Thất nghiệp: 13 triệu người
Sản lượng lúa : 2/3 sản lượng trung bình các năm trước.
Công nghiệp 8/1945: còn 10%
Lạm phát với tốc độ phi mã kéo dài từ 1945-1949.
Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều nội dung tiến bộ.
Cải cách ruộng đất (1946-1949)
Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang, giải thể các công ty độc quyền lớn.
Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
Ban hành các quyền tự do, dân chủ ( luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo,...
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
1. Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời
của người Nhật, biết tiếp thu giá trị tiến
bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản
sắc dân tộc.
Nguyên nhân chủ quan:
4. Con người Nhật Bản được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao
động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
2. Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu qủa của
các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
3. Vai trò của nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng
thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
4. Con người Nhật Bản được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao
động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
3. Vai trò của nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng
thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
Nguyên nhân chủ quan:
Vai trò của nhà nước: Bộ công nghiệp và thương mại Nhật (MITI ) được đánh giá là " trái tim của sự thành công Nhật Bản". Ngay sau CTTG, MITI đã tổ chức lại toàn bộ nền công nghiệp quốc gia NB, sau đó kiên trì
theo đuổi một chiến lược công nghiệp hướng đến việc p.triển một số lĩnh vực mũi nhọn, bảo đảm sự thành công, sự phồn thịnh trong tương lai của NB để nước này đủ sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường q.tế. Những bộ óc tốt nhất của đất nước được trưng dụng cho công nghiệp. Thông qua ngân hàng, nhà nước đã cung cấp những khoản cho vay với lãi suất ưu đãi và tài trợ cho những dự án p.triển...Tóm lại, những việc làm của MITI nhằm làm cho công nghiệp NB đủ sức p.triển và bán hàng với giá rẻ hơn các thị trường nước ngoài...
Con người Nhật Bản: Với giá trị truyền thống được đề cao: Cần cù LĐ và có tình yêu với thiên nhiên; biết tìm ra cái hay của người khác để học hỏi và vận dụng nó để phục vụ mình;tính kỉ luật và có ý thức rõ ràng về nghĩa vụ và bổn phận;trung thành với những bậc quyền uy và luôn giữ trọn chữ tín; biết chịu đựng và giữ phép lịch sự; tiết kiệm và biết lo xa...
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
Nguyên nhân chủ quan:
* NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
* NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn của Mĩ và các
nước tư bản để tập trung phát triển các
ngành công nghiệp then chốt.
+ Nhờ nhận được những đơn đặt hàng
cung cấp các phương tiện phục vụ chiến
tranh của Mĩ qua hai cuộc chiến tranh xâm
lược Triều Tiên và Việt Nam.
+ Biết áp dụng những thành tựu khoa học
tiên tiến, hiện đại của thế giới để tăng
năng suất, cải tiến kĩ thuật, hạ giá thành
hàng hoá.
+ Quân sự dựa vào Mĩ, không tốn chi phí
cho quốc phòng mà tập trung vào sx KT.
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-xu và Xi-cô-cư
TÀU CHẠY BẰNG ĐỆM TỪ VỚI TỐC ĐỘ 400KM/GIỜ
TRỒNG TRỌT THEO PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN RAU SẠCH
NHÀ SẢN XUẤT Ô TÔ
NGƯỜI MÁY ASIMO
NHẬT
BẢN
PHÓNG
THÀNH
CÔNG
TÀU
THÁM
HIỂM
LÊN
MẶT
TRĂNG
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
*Nguyên nhân: SGK/38
Những năm 90, KT Nhât Bản lâm vào tình
trạng suy thoái kéo dài.
Nguyên nhân chủ quan:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục:
- Những năm 1991- 1995 là 1.4%
Năm 1996 nhích lên 2%
Đến năm 1997 lại xuống âm 0.7%
Năm 1998 âm 1.0%
Năm 1999 âm 1.19%
Nhiều công ty bị phá sản, ngân sách thâm hụt. Dư luận thế giới nhận xét rằng: Nước Nhật đã đánh mất 10 năm cuối cùng của thế kỉ XX. Những biện pháp khắc phục của chính phủ đã không thu được kếtquả như mong muốn.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nguyên nhân chủ quan:
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
* Đối nội:
( 2 phút )
Thực hiện c/s phản động:
Ra sức đàn áp phong trào Cách mạng trong nước, chống Đảng Cộng Sản, phong trào công nhân.
Thực hiện "chiến lược toàn cầu", xâm lược Đông Dương và Việt Nam.
- Thực hiện chế độ dân chủ, Đảng Cộng sản và các đảng phái được công khai hoạt động.
Lệ thuộc vào Mĩ
Thực hiện chính sách mềm mỏng về chính trị, đang cố gắng vươn lên để trở thành cường quốc về chính trị.
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nguyên nhân chủ quan:
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
* Đối nội:
SGK
* Đối ngoại:
Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
Thi hành chính sách mềm mỏng về c.trị.
Từ những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc c.trị.
Tư liệu:
Từ đầu những năm 1990, Nhật bản dành nhiều nỗ lực để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, nhằm xóa bỏ hình ảnh thế giới thường nói về Nhật “Một gã khổng lồ về kinh tế nhưng lại là một chú lùn về chính trị”. Trong những năm gần đây, Nhật bản đang vận động để trở thành Ủy viên thường trực hội đồng bảo an Liên hợp quốc, giành quyền đăng cai các hội nghị quốc tế, các kỳ thế vận hội hoặc đóng góp tài chính vào những hoạt động của Liên hợp quốc…
Những hình ảnh quan hệ VN – Nhật Bản
n
n
g
1
2
3
4
5
Một trong những cải cách quan trọng của Nhật Bản là gì?
c
Ngoài quần đảo Hôn-xiu và Hốc-cai-đô, cho biết tên 2 quần đảo còn lại của Nhật Bản mà em đã học?
Chiến tranh Triều Tiên được coi là . của nền kinh tế Nhật Bản.
Những năm 60 của thế kỉ XX được đánh giá là một thời kì lịch sử như thế nào đối với nền kinh tế Nhật Bản?
o
ư
ờ
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật bản đã nỗ lực vươn lên làm gì để xóa bỏ hình ảnh " Chú lùn về chính trị? "
i
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Trò chơi ô chữ
Qua bài học hôm nay
em cần nắm được những kiến thức gì?
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)
- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây Âu
- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
GIỜ HỌC KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN TUYÊN
TRƯỜNG THCS CẨM BÌNH- CẨM PHẢ- QUẢNG NINH
Lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
Diện tích: 377.801km2
Dân số: 124 triệu
Là một quốc gia đảo
hình vòng cung có diện
tích tổng cộnglà 37.7843
km2 nằm theo sườn
phía đông lục địa châu
Á. Thường được biết
đến với tên gọi:“xứ sở
hoa anh đào”, “đất nước
mặt trời mọc”.
Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ II
Mĩ ném bom nguyên tử
Nhật Bản bị nem bom
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
Gặp nhiều khó khăn…
Tiến hành một loạt cải cách dân chủ.
Chuyển biến to lớn và sâu sắc: Chuyên
chế-> dân chủ.
40% đô thị, 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu thuyền bị phá huỷ
Thất nghiệp: 13 triệu người
Sản lượng lúa : 2/3 sản lượng trung bình các năm trước.
Công nghiệp 8/1945: còn 10%
Lạm phát với tốc độ phi mã kéo dài từ 1945-1949.
Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều nội dung tiến bộ.
Cải cách ruộng đất (1946-1949)
Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang, giải thể các công ty độc quyền lớn.
Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
Ban hành các quyền tự do, dân chủ ( luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo,...
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
1. Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời
của người Nhật, biết tiếp thu giá trị tiến
bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản
sắc dân tộc.
Nguyên nhân chủ quan:
4. Con người Nhật Bản được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao
động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
2. Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu qủa của
các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
3. Vai trò của nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng
thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
4. Con người Nhật Bản được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao
động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
3. Vai trò của nhà nước trong việc đề ra
các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng
thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
Nguyên nhân chủ quan:
Vai trò của nhà nước: Bộ công nghiệp và thương mại Nhật (MITI ) được đánh giá là " trái tim của sự thành công Nhật Bản". Ngay sau CTTG, MITI đã tổ chức lại toàn bộ nền công nghiệp quốc gia NB, sau đó kiên trì
theo đuổi một chiến lược công nghiệp hướng đến việc p.triển một số lĩnh vực mũi nhọn, bảo đảm sự thành công, sự phồn thịnh trong tương lai của NB để nước này đủ sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường q.tế. Những bộ óc tốt nhất của đất nước được trưng dụng cho công nghiệp. Thông qua ngân hàng, nhà nước đã cung cấp những khoản cho vay với lãi suất ưu đãi và tài trợ cho những dự án p.triển...Tóm lại, những việc làm của MITI nhằm làm cho công nghiệp NB đủ sức p.triển và bán hàng với giá rẻ hơn các thị trường nước ngoài...
Con người Nhật Bản: Với giá trị truyền thống được đề cao: Cần cù LĐ và có tình yêu với thiên nhiên; biết tìm ra cái hay của người khác để học hỏi và vận dụng nó để phục vụ mình;tính kỉ luật và có ý thức rõ ràng về nghĩa vụ và bổn phận;trung thành với những bậc quyền uy và luôn giữ trọn chữ tín; biết chịu đựng và giữ phép lịch sự; tiết kiệm và biết lo xa...
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
* Nguyên nhân: SGK/38
Nguyên nhân chủ quan:
* NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN
* NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn của Mĩ và các
nước tư bản để tập trung phát triển các
ngành công nghiệp then chốt.
+ Nhờ nhận được những đơn đặt hàng
cung cấp các phương tiện phục vụ chiến
tranh của Mĩ qua hai cuộc chiến tranh xâm
lược Triều Tiên và Việt Nam.
+ Biết áp dụng những thành tựu khoa học
tiên tiến, hiện đại của thế giới để tăng
năng suất, cải tiến kĩ thuật, hạ giá thành
hàng hoá.
+ Quân sự dựa vào Mĩ, không tốn chi phí
cho quốc phòng mà tập trung vào sx KT.
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-xu và Xi-cô-cư
TÀU CHẠY BẰNG ĐỆM TỪ VỚI TỐC ĐỘ 400KM/GIỜ
TRỒNG TRỌT THEO PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN RAU SẠCH
NHÀ SẢN XUẤT Ô TÔ
NGƯỜI MÁY ASIMO
NHẬT
BẢN
PHÓNG
THÀNH
CÔNG
TÀU
THÁM
HIỂM
LÊN
MẶT
TRĂNG
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1945-1950: Khôi phục kinh tế.
Từ 1950: Kinh tế phát triển nhanh
chóng, vượt Tây Âu, đứng thứ 2 TGTB.
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba
trung tâm KT – tài chính của TG.
*Nguyên nhân: SGK/38
Những năm 90, KT Nhât Bản lâm vào tình
trạng suy thoái kéo dài.
Nguyên nhân chủ quan:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục:
- Những năm 1991- 1995 là 1.4%
Năm 1996 nhích lên 2%
Đến năm 1997 lại xuống âm 0.7%
Năm 1998 âm 1.0%
Năm 1999 âm 1.19%
Nhiều công ty bị phá sản, ngân sách thâm hụt. Dư luận thế giới nhận xét rằng: Nước Nhật đã đánh mất 10 năm cuối cùng của thế kỉ XX. Những biện pháp khắc phục của chính phủ đã không thu được kếtquả như mong muốn.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nguyên nhân chủ quan:
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
* Đối nội:
( 2 phút )
Thực hiện c/s phản động:
Ra sức đàn áp phong trào Cách mạng trong nước, chống Đảng Cộng Sản, phong trào công nhân.
Thực hiện "chiến lược toàn cầu", xâm lược Đông Dương và Việt Nam.
- Thực hiện chế độ dân chủ, Đảng Cộng sản và các đảng phái được công khai hoạt động.
Lệ thuộc vào Mĩ
Thực hiện chính sách mềm mỏng về chính trị, đang cố gắng vươn lên để trở thành cường quốc về chính trị.
TIẾT10: NhËt B¶n
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II- Nhật bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nguyên nhân chủ quan:
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
* Đối nội:
SGK
* Đối ngoại:
Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
Thi hành chính sách mềm mỏng về c.trị.
Từ những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc c.trị.
Tư liệu:
Từ đầu những năm 1990, Nhật bản dành nhiều nỗ lực để vươn lên trở thành một cường quốc chính trị, nhằm xóa bỏ hình ảnh thế giới thường nói về Nhật “Một gã khổng lồ về kinh tế nhưng lại là một chú lùn về chính trị”. Trong những năm gần đây, Nhật bản đang vận động để trở thành Ủy viên thường trực hội đồng bảo an Liên hợp quốc, giành quyền đăng cai các hội nghị quốc tế, các kỳ thế vận hội hoặc đóng góp tài chính vào những hoạt động của Liên hợp quốc…
Những hình ảnh quan hệ VN – Nhật Bản
n
n
g
1
2
3
4
5
Một trong những cải cách quan trọng của Nhật Bản là gì?
c
Ngoài quần đảo Hôn-xiu và Hốc-cai-đô, cho biết tên 2 quần đảo còn lại của Nhật Bản mà em đã học?
Chiến tranh Triều Tiên được coi là . của nền kinh tế Nhật Bản.
Những năm 60 của thế kỉ XX được đánh giá là một thời kì lịch sử như thế nào đối với nền kinh tế Nhật Bản?
o
ư
ờ
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật bản đã nỗ lực vươn lên làm gì để xóa bỏ hình ảnh " Chú lùn về chính trị? "
i
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
Trò chơi ô chữ
Qua bài học hôm nay
em cần nắm được những kiến thức gì?
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)
- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây Âu
- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
GIỜ HỌC KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN VĂN TUYÊN
TRƯỜNG THCS CẨM BÌNH- CẨM PHẢ- QUẢNG NINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)