Bài 9. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Huỳnh Ngọc Quang | Ngày 26/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

Lịch sử lớp 9
Nhật Bản
Sử 9
Thực hiện: VÕ THỊ OANH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học - kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
2/ Nguyên nhân sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
3/ Nêu những nét cơ bản vế chính sách đối ngoại của Mĩ?
NHẬT BẢN
Bài 9



I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN



Diện tích: 377.835 km2 .
Dân số: 125.900.000 người
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
BÀI 9 : NHẬT BẢN
1. Hoàn cảnh:
Qua những hình ảnh minh hoạ trên em có nhận xét gì về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
+ Nhật bại trận, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
+ Mất hết thuộc địa.
+ Kinh tế bị tàn phá nặng nề.
+ Thất nghiệp nghiêm trọng.
+ Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng…
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
Hãy nêu những nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ý nghĩa của chúng?
2. Những cải cách dân chủ của Nhật Bản:
- Nội dung:
+ Ban hành Hiến pháp mới với nhiều nội dung tiến bộ.
+ Thực hiên cải cách ruộng đất.
+ Xoá bỏ chế độ quân phiệt.
+ Trừng trị tội phạm chiến tranh.
+ Giải giáp các lực lượng võ trang.
+ Thanh lọc Chính phủ.
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ.
+ Giải thể các công ty độc quyền lớn.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
1. Hoàn cảnh:
BÀI 9 : NHẬT BẢN
- Ý nghĩa:
Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
1. Hoàn cảnh:
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
2. Những cải cách dân chủ của Nhật Bản:
- Nội dung:

II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh .
1. ThuËn lîi.
- Nhê nh÷ng ®¬n ®Æt hµng bÐo bë cña MÜ trong hai cuéc chiÕn tranh x©m l­îc TriÒu Tiªn (1950) vµ ViÖt Nam trong những năm 1960
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
Những thuận lợi cơ bản nào dẫn đến sự khôi phục và phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ 1950  1970 của thế kỉ XX?
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
* C¸c ngµnh c«ng nghiÖp thÕ m¹nh cña NhËt:
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1950-1960) là 15%.
- Tốc độ tăng trưởng trong những năm (1961-1970) là 13,5%.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh .
1. Thuận lợi
Nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau
chiến tranh.
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
Trong những năm 1967-1969, đã cung cấp 80%nhu cầu lương thực trong nước và 2/3 nhu cầu thịt sữa,...
Dỏnh b?t cỏ d?ng th? hai th? gi?i sau Pờ-ru
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
c. Tài chính:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
Tổng thu nhập quốc quốc dân là 20 tỉ USD. Năm 1968 tăng lên 183 tỉ, đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
Thu nhập bình quân đầu người đứng thứ hai thế giới sau Thuỵ Sĩ (1990)
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi-cô-cư
Nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ song vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc .
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp.
Nhà nước đề ra chiến lược kinh tế đúng đắn nắm thời cơ đưa kinh tế Nhật Bản phát triển .
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,...
3. Hạn chế:
1. ThuËn lîi.
2. Thành tựu kinh tế.
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp:
c. Tài chính:
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
- Nghèo tài nguyên, phụ thuộc nguyên liệu vào nước ngoài.
- Chịu sự cạnh tranh và chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác.
Nền kinh tế Nhật Bản gặp
nhiều khó khăn và hạn chế gì ?
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Chính sách đối nội
Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ
Các đảng phái được hoạt động công khai.
Phong trào bãi công và dân chủ phát triển mạnh.
Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
Năm 1993 đảng LDP mất quyền lập Chính phủ, phải nhượng hoặc liên minh với các đảng phái đối lập.
Nêu chính sách đối nội của
Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
2. Chính sách đối ngoại
Nêu chính sách đối
ngoại của Nhật Bản
sau chiến tranh?
- Hoàn toàn lệ thuộc Mĩ.
Ngày 8/8/1951 “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” được kí kết, Nhật chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ . Mĩ được phép đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật.
Nhật ít phải chi phí quân sự.
Nhiều thập niên qua Nhật thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng.
Hiện nay Nhật đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với siêu cường kinh tế.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
BÀI 9 : NHẬT BẢN
1. Chính sách đối nội
CỦNG CỐ
1/ Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2/ Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Học thuộc bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Đọc và soạn bài 10: Các nước Tây Âu.

Hướng dẫn về nhà
Xin trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Ngọc Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)