Bài 9. Nhật Bản

Chia sẻ bởi Phan Thị Minh Lan | Ngày 25/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

Bài 9: nhật bản
Tại sao Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới ?
Kiểm tra bài cũ



I. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao sau chiến tranh, Mỹ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
Nêu những thành tựu cụ thể.

Em hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời em cho là đúng, giải thích vì sao?
Câu 2: Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Đề ra" chiến lược toàn cầu hoá" nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
b. Thực hiện chính sách hoà bình đối với loài người trên thế giới.
c . Tiến hành "viện trợ" lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.
d. Giúp đỡ vật chất để tái thiết một số quốc gia chậm phát triển,
e. Lập ra các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.
Tích cực chạy đua vũ trang.
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
Diện tích: S = 377.801 Km2

Dân số: 124 triệu người
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Tình hình
Nước Nhật sau chiến tranh:
Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực và hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ 1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%).Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá huỷ
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)


I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1/ Tình hình
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Tình hình :
Vô cùng khó khăn (về nhiều mặt) -
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
- Năm 1946 ban hành hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ.
- Thực hiện Cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ Chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Thanh lọc Chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Giải thể các công ti độc quyền lớn.
* Nội dung: ( SGK)
Cải cách toàn diện (kinh tế, chính trị xã hội)
* ý nghĩa:
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân.
Là nhân tố quan trọng giúp Nhật vươn lên
phát triển mạnh mẽ.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:
1. Thành tựu:
- 1945 - 1950: Kinh tế được khôi phục
-1950 đến giữa những năm 60 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thành tựu:
- 1945 - 1950: Kinh tế được khôi phục
-1950 đến giữa những năm 60 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
- Năm 1989 tổng sản phẩm xã hội của Nhật đạt 3000tỷ USD chỉ xếp sau Mĩ (5234 tỷ USD) nhưng chỉ số phát triển hàng năm hơn Mĩ ( Nhật là 4,8%, Mĩ là 3%) và dân số chỉ bằng nửa nước Mĩ ( Mĩ 248,8 triệu người). Đó là chưa nói tới trong tổng sản phẩm của Mĩ (tổng sản phẩm nội địa) các tập đoàn và công ti Nhật chiếm 1 tỷ lệ không nhỏ.
Bài 9: Nhật Bản
Thành phố ô-sa-ka
Thành tựu kinh tế nhật bản
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400 km/h
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Cầu Sêtôôhasi
Thành tựu kinh tế nhật bản
Máy bay phản lực do Honda Nhật sản xuất
Thành tựu kinh tế nhật bản
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Một số hình ảnh về sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản
áp dụng KHKT hiện đại trong sản xuất
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thành tựu:
2. Nguyên nhân:
Em hãy chỉ ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan thúc đẩy sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản?
a. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí cần cù lao động, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
* Chủ quan:
b. Vai trò của nhà nước " Trái tim của sự thành công".
c. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
d. Hệ thống tổ chức có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
* Khách quan:
a. Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT hiện đại của thế giới.
b. Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản "Hai luồng gió thần"
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9: Nhật Bản
3. Hạn chế:
Em hãy nêu những hạn chế trong nền kinh tế của Nhật Bản?
- Năng lượng chủ yếu nhập từ nước ngoài
- Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu và NIC
- Nền kinh tế suy thoái kéo dài trong những năm 90 của thế kỷ XX
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh
1. Đối nội:
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động.
- Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
2. Đối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với "Siêu cường kinh tế"
Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992-1994:
Mối quan hệ Việt Nhật
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân Thủ tướng Nhật Bản Abe, Thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh
1. Đối nội:
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
- ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động.
- Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
2. Đối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với "Siêu cường kinh tế"
1. Tình hình
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
a. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí cần cù lao động, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
* Chủ quan:
b. Vai trò của nhà nước " Trái tim của sự thành công".
c. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
d. Hệ thống tổ chức có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
* Khách quan:
a. Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng KHKT hiện đại của thế giới.
b. Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản "Hai luồng gió thần"
1. Thành tựu:
- 1945 - 1950: Kinh tế được khôi phục
-1950 đến giữa những năm 60 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
2. Nguyên nhân:
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về đất nước và con người Nhật Bản qua bài học hôm nay.
bài tập củng cố
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản
6. Gồm 14 chữ cái: Thủ tướng hiện nay của Nhật bản là người thuộc Đảng nào?
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản
1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
Hướng dẫn học bài
- Học bài theo câu hỏi SGK
-Vẽ lược đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)
- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các nước Tây Âu
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Tây Âu
Thủ đô Tôkiô












Trường đại học Tôkiô
Múa mừng xuân trên đường phố
Di tích kỷ niệm
về bom nguyên tử ở Hiroshima
Hoa Anh đào
Núi Phú sĩ
Ngôi chùa 2.000 năm tuổi ở Nara
Ho�ng cung Nh?t B?n
Tượng Phật ở Kamakura
Chùa Vàng Nhật Bản
áo giáp dành cho võ sĩ ở Nhật được chế tạo từ năm 1560
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Minh Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)