Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 25/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Hình ảnh sau đây gợi con nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2011
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là "Đất nước mặt trời mọc" diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
Bài 9: Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Hoàn cảnh sau chiến tranh:
- Kinh tế bị tàn phá.
- Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Lạm phát nặng nề.
- Nước Nhật bị quân đội nước ngoài (Mỹ) chiếm đóng.
Bài 9: Nhật Bản
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
a) Nội dung:
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
- Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
Cải cách toàn diện (kinh tế, chính trị, xã hội)
Bài 9: Nhật Bản
b) ý nghĩa:
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
a. Thuận lợi:
- Nhờ những cải cách dân chủ tiến bộ.
- Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh:
+ Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
+ Chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
1. Giai đoạn từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
b. Thành tựu
- 1945 - 1950: Khôi phục kinh tế.
- 1950 đến giữa những năm 70 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
20 tỉ USD
183 tỉ USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa.
23.796 USD(đứng thứ hai thế giới)
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
c. Nguyên nhân phát triển.
Khách quan:
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
a. Thuận lợi
b. Thành tựu
c. Nguyên nhân phát triển
d. Hạn chế
Hãy cho biết những khó khăn, hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu đều phải nhập khẩu
Bị Mỹ và Tây Âu cạnh tranh giáo giết
1. Giai đoạn từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
2. Giai đoạn từ những năm 90 của thế kỉ XX: Kinh tế suy thoái
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Bài 9: Nhật Bản
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của nhật bản sau chiến tranh
b. Đối ngoại
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với "Siêu cường kinh tế"
a. Đối nội: SGK
Mối quan hệ Việt- Nhật
Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Hầm đèo Hải Vân
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TIÊU BIỂU
Cầu Cần Thơ
Văn nghệ chào mừng quan hệ Việt – Nhật được 35 năm
Theo em trong những nguyên nhân phát triển " thần kì " của nền kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân nào để cho chúng ta lấy đó làm bài học? Tại sao?
Lựa chọn phương án
trả lời đúng nhất
Hướng dẫn học tập
* Học bài cũ
* Làm bài luyện tập (tập bản đồ lịch sử 9)
* Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu( đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK)
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2011
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là "Đất nước mặt trời mọc" diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
Bài 9: Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Hoàn cảnh sau chiến tranh:
- Kinh tế bị tàn phá.
- Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
- Thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- Lạm phát nặng nề.
- Nước Nhật bị quân đội nước ngoài (Mỹ) chiếm đóng.
Bài 9: Nhật Bản
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
a) Nội dung:
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
- Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
Cải cách toàn diện (kinh tế, chính trị, xã hội)
Bài 9: Nhật Bản
b) ý nghĩa:
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân.
- Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
a. Thuận lợi:
- Nhờ những cải cách dân chủ tiến bộ.
- Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh:
+ Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)
+ Chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
1. Giai đoạn từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
b. Thành tựu
- 1945 - 1950: Khôi phục kinh tế.
- 1950 đến giữa những năm 70 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
20 tỉ USD
183 tỉ USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa.
23.796 USD(đứng thứ hai thế giới)
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
c. Nguyên nhân phát triển.
Khách quan:
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.
( Vay Mĩ 14 tỉ USD).
Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
Bài 9: Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
a. Thuận lợi
b. Thành tựu
c. Nguyên nhân phát triển
d. Hạn chế
Hãy cho biết những khó khăn, hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu đều phải nhập khẩu
Bị Mỹ và Tây Âu cạnh tranh giáo giết
1. Giai đoạn từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế
2. Giai đoạn từ những năm 90 của thế kỉ XX: Kinh tế suy thoái
Năm 1991 - 1995: 1,4%/năm.
Năm 1996: 2%/năm.
Năm 1997: -0,7%/năm.
Năm 1999: -1,19%/năm.
Nhiều công ti bị phá sản.
- Ngân sách thâm hụt.
* Biểu hiện của sự suy thoái.
Bài 9: Nhật Bản
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của nhật bản sau chiến tranh
b. Đối ngoại
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với "Siêu cường kinh tế"
a. Đối nội: SGK
Mối quan hệ Việt- Nhật
Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản.
Hầm đèo Hải Vân
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TIÊU BIỂU
Cầu Cần Thơ
Văn nghệ chào mừng quan hệ Việt – Nhật được 35 năm
Theo em trong những nguyên nhân phát triển " thần kì " của nền kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân nào để cho chúng ta lấy đó làm bài học? Tại sao?
Lựa chọn phương án
trả lời đúng nhất
Hướng dẫn học tập
* Học bài cũ
* Làm bài luyện tập (tập bản đồ lịch sử 9)
* Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu( đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)