Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương |
Ngày 25/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀOTẠO BUÔN ĐÔN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG DIỆU
*******************
GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ HƯƠNG
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Cầu Cổng Vàng –LosAngeles
Một góc thành phố của bang Texas
Tháp đôi – Trung tâm thương mại thế giới
Nước Mĩ
Vì sao nước Mỹ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Kiểm tra bài cũ
Nguyên nhân:
+ Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện để phát triển đất nước.
+ Lợi dụng được chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
+ Giàu tài nguyên, được thừa hưởng các thành quả khoa học kỷ thuật của thế giới.
Hình ảnh sau đây gợi cho em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Ti?t 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2009
Nhât Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc – Cai – Đô, Hôn – Siu, Xi – Cô – Cư, Kiu - Xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc”. Diện tích tự nhiên khoảng 377.835 Km2. dân số: trên 127,417,244 người(2005) đứng thứ 9 về dân số thế giới. Tài nguyên thiên nhiên nghèo. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của đông đất và núi lửa.
BÀI 9: NHẬT BẢN
I.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
a. Tình hình chung.
- L nu?c b?i tr?n, kinh t? b? tn phỏ n?ng n?, khú khan bao trựm.
– Mất hết thuộc địa, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Em hãy cho biết tình hình
nước Nhật sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
BÀI 9: NHẬT BẢN
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
* N?i dung:
Cải cách toàn diện( kinh tế, chính trị, xã hội)
- 1946 Ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ.
- Th?c hi?n c?i cỏch ru?ng d?t
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt
Trừng trị tội phạm chiến tranh
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
-Thanh l?c chớnh ph?.
Ban hành các quyền tự do dân chủ
- Gi?i th? cỏc cụng ty d?c quy?n l?n.
Em hãy cho biết Nhật Bản có
những cải cách gì? Nội dung
của những cải cách đó?
(SGK)
BÀI 9: NHẬT BẢN
* í nghia
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
- Mang l?i lu?ng khụng khớ m?i cho nhõn dõn
- Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển mạnh.
Những cải cách đó có
ý nghĩa gì?
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu
- Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” đứng thứ hai thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Tổng sản phẩm
quốc dân
Năm 1968 đạt 183 tỉ USD – đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
Thu Nhập bình quân đầu người
Đạt 23796 USD vượt qua Mĩ đứng sau Thụy Sĩ
Công nghiệp
- tốc độ tăng trưởng:
- 1950 – 1960: 15%
- 1961 – 1970:13,5%
Nông nghiệp
Cung cấp 80% nhu cầu lượng
thực trong nứơc, 2/3 nhu cầu
thịt sữa. Nghề đánh cá đứng
thứ hai thế giới sau Pê ru
*Nhê nh÷ng ®¬n ®Æt hµng “bÐo bë” cña
MÜ trong hai cuéc chiÕn tranh:
+ ChiÕn tranh TriÒu Tiªn (1950-1953)
+ ChiÕn tranh x©m lîc ViÖt Nam
(nh÷ng n¨m 60 cña thÕ kØ XX)
- Điều kiện quốc tế thuận lợi.
Hãy nêu những thành tựu phát triển
Kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến
những năm 70 của thế kỷ XX?
Em hãy nêu những thuận lợi cơ
bản dẫn đến sự khôi phục và
phát triển thần kỳ của Nhật Bản?
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
a. Thành tựu
Năm 1989 tổng sản phẩm xã hội của Nhật đạt 3000 tỉ U S D chỉ xếp sau
Mĩ(5324 tỉ U S D) nhưng tỉ số phát triển hàng năm của Nhật hơn Mĩ
( Nhật 4,8%, Mĩ là 3 %) dân số của Nhật chỉ bằng nữa nước Mĩ
(127/280 triệu người). Đó là chưa kể trong tổng số sản phẩm của Nhật thì
tổng sản phẩm nội địa (các tập đoàn và công ty Nhật chiếm tỉ lệ không nhỏ)
Thành tựu công nghiệp
TÀU CHẠY TRÊN ĐỆM TỪ CỦA NHẬT BẢN ĐẠT TỐC ĐỘ:400 km/giờ
Người máy
Cầu Nhật Bản
Cầu Seto Ohasi dài 7016 mét nôí liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi – cô - cư
Thành tựu nông nghiệp
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, đều do máy tính kiểm soát
Văn hoá Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu.
b. Nguyờn nhõn phỏt tri?n.
Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?
Thảo luận nhóm
- p d?ng nh?ng thnh qu? c?a kh- kt vo s?n xu?t.
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời, truyền thống tự cường dân tộc.
-Hệ thống tổ chức, quản lý hiệu quả.
- Vai trò quản lý của nhà nước với những chiến lược năng động, biết nắm bắt thời cơ.
- Người lao động được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù tiết kiệm đặc biệt là đoàn kết, kỷ luật cao.
(SGK)
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
a. Thành tựu
b. Nguyên nhân phát triển
c. Hạn chế:
Hãy cho biết những khó khăn, hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu đều phải nhập khẩu
Bị Mỹ và Tây Âu cạnh tranh rỏo ri?t
Từ đầu những năm 90 lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
(Xem SGK)
Bài 9: Nhật Bản
III. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
- Chuy?n t? xó h?i chuyờn ch? sang xó h?i dõn ch?.
- ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động
b. Đối ngoại.
- Th?c hi?n du?ng l?i ngo?i giao m?n m?ng v? chớnh tr?, t?p trung phỏt tri?n kinh t? d?i ngo?i
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế “siêu cường kinh tế của mình”
Sau chiến tranh chính
sách đối nội của Nhật Bản
có những điểm gì nổi bật?
Hãy nêu những nét nổi
bật trong chính sách đôí
ngoại của Nhât Bản?
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
a. Đối nội.
Mối quan hệ việt nhật
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Bài 9: NHẬT BẢN
I.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
a. Tình hình chung.
Là nước bại trận, kinh tế bị tàn phá nặng
nề, khó khăn bao trùm.
- Mất hết thuộc địa, bị quân đội nước ngoài
chiếm đóng.
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
1946 Ban hành hiến pháp mới có nhiều
nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt……
Cải cách toàn diện( kinh tế, chính trị,
xã hội)
c. Ý nghĩa
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu.
b. Nguyên nhân phát triển.
c. Hạn chế.
III. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
a. Đối nội.
Chuyển từ chế độ chuyên chế sang
Xã hội dân chủ.
ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động
b. Đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
-Thực hiện đường lối ngoại giao mền mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế “siêu cường về kinh tế”
- Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” đứng thứ hai thế giới.
Trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế tài chính thế giới.
Bài 1: Theo em nh÷ng nguyªn nh©n nào sau đây dẫn đến sự ph¸t triÓn “ thÇn k× “ cña nÒn kinh tÕ NhËt B¶n?
Lựa chọn phương án
trả lời đúng nhất
Bài2: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí ?
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
Hướng dẫn học tập
* Học bài cũ
* Làm bài luyện tập
* Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu( đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK)
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG DIỆU
*******************
GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ HƯƠNG
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Cầu Cổng Vàng –LosAngeles
Một góc thành phố của bang Texas
Tháp đôi – Trung tâm thương mại thế giới
Nước Mĩ
Vì sao nước Mỹ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Kiểm tra bài cũ
Nguyên nhân:
+ Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện để phát triển đất nước.
+ Lợi dụng được chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
+ Giàu tài nguyên, được thừa hưởng các thành quả khoa học kỷ thuật của thế giới.
Hình ảnh sau đây gợi cho em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Ti?t 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2009
Nhât Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc – Cai – Đô, Hôn – Siu, Xi – Cô – Cư, Kiu - Xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc”. Diện tích tự nhiên khoảng 377.835 Km2. dân số: trên 127,417,244 người(2005) đứng thứ 9 về dân số thế giới. Tài nguyên thiên nhiên nghèo. Nằm trong vành đai núi lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của đông đất và núi lửa.
BÀI 9: NHẬT BẢN
I.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
a. Tình hình chung.
- L nu?c b?i tr?n, kinh t? b? tn phỏ n?ng n?, khú khan bao trựm.
– Mất hết thuộc địa, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Em hãy cho biết tình hình
nước Nhật sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
BÀI 9: NHẬT BẢN
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
* N?i dung:
Cải cách toàn diện( kinh tế, chính trị, xã hội)
- 1946 Ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ.
- Th?c hi?n c?i cỏch ru?ng d?t
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt
Trừng trị tội phạm chiến tranh
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
-Thanh l?c chớnh ph?.
Ban hành các quyền tự do dân chủ
- Gi?i th? cỏc cụng ty d?c quy?n l?n.
Em hãy cho biết Nhật Bản có
những cải cách gì? Nội dung
của những cải cách đó?
(SGK)
BÀI 9: NHẬT BẢN
* í nghia
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản
- Mang l?i lu?ng khụng khớ m?i cho nhõn dõn
- Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển mạnh.
Những cải cách đó có
ý nghĩa gì?
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu
- Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” đứng thứ hai thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
Tổng sản phẩm
quốc dân
Năm 1968 đạt 183 tỉ USD – đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
Thu Nhập bình quân đầu người
Đạt 23796 USD vượt qua Mĩ đứng sau Thụy Sĩ
Công nghiệp
- tốc độ tăng trưởng:
- 1950 – 1960: 15%
- 1961 – 1970:13,5%
Nông nghiệp
Cung cấp 80% nhu cầu lượng
thực trong nứơc, 2/3 nhu cầu
thịt sữa. Nghề đánh cá đứng
thứ hai thế giới sau Pê ru
*Nhê nh÷ng ®¬n ®Æt hµng “bÐo bë” cña
MÜ trong hai cuéc chiÕn tranh:
+ ChiÕn tranh TriÒu Tiªn (1950-1953)
+ ChiÕn tranh x©m lîc ViÖt Nam
(nh÷ng n¨m 60 cña thÕ kØ XX)
- Điều kiện quốc tế thuận lợi.
Hãy nêu những thành tựu phát triển
Kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến
những năm 70 của thế kỷ XX?
Em hãy nêu những thuận lợi cơ
bản dẫn đến sự khôi phục và
phát triển thần kỳ của Nhật Bản?
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
a. Thành tựu
Năm 1989 tổng sản phẩm xã hội của Nhật đạt 3000 tỉ U S D chỉ xếp sau
Mĩ(5324 tỉ U S D) nhưng tỉ số phát triển hàng năm của Nhật hơn Mĩ
( Nhật 4,8%, Mĩ là 3 %) dân số của Nhật chỉ bằng nữa nước Mĩ
(127/280 triệu người). Đó là chưa kể trong tổng số sản phẩm của Nhật thì
tổng sản phẩm nội địa (các tập đoàn và công ty Nhật chiếm tỉ lệ không nhỏ)
Thành tựu công nghiệp
TÀU CHẠY TRÊN ĐỆM TỪ CỦA NHẬT BẢN ĐẠT TỐC ĐỘ:400 km/giờ
Người máy
Cầu Nhật Bản
Cầu Seto Ohasi dài 7016 mét nôí liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi – cô - cư
Thành tựu nông nghiệp
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, đều do máy tính kiểm soát
Văn hoá Nhật Bản
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu.
b. Nguyờn nhõn phỏt tri?n.
Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?
Thảo luận nhóm
- p d?ng nh?ng thnh qu? c?a kh- kt vo s?n xu?t.
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời, truyền thống tự cường dân tộc.
-Hệ thống tổ chức, quản lý hiệu quả.
- Vai trò quản lý của nhà nước với những chiến lược năng động, biết nắm bắt thời cơ.
- Người lao động được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù tiết kiệm đặc biệt là đoàn kết, kỷ luật cao.
(SGK)
Bài 9: Nhật Bản
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9: Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
a. Thành tựu
b. Nguyên nhân phát triển
c. Hạn chế:
Hãy cho biết những khó khăn, hạn chế của kinh tế Nhật là gì?
Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu đều phải nhập khẩu
Bị Mỹ và Tây Âu cạnh tranh rỏo ri?t
Từ đầu những năm 90 lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
(Xem SGK)
Bài 9: Nhật Bản
III. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
- Chuy?n t? xó h?i chuyờn ch? sang xó h?i dõn ch?.
- ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động
b. Đối ngoại.
- Th?c hi?n du?ng l?i ngo?i giao m?n m?ng v? chớnh tr?, t?p trung phỏt tri?n kinh t? d?i ngo?i
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế “siêu cường kinh tế của mình”
Sau chiến tranh chính
sách đối nội của Nhật Bản
có những điểm gì nổi bật?
Hãy nêu những nét nổi
bật trong chính sách đôí
ngoại của Nhât Bản?
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
a. Đối nội.
Mối quan hệ việt nhật
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Bài 9: NHẬT BẢN
I.Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
a. Tình hình chung.
Là nước bại trận, kinh tế bị tàn phá nặng
nề, khó khăn bao trùm.
- Mất hết thuộc địa, bị quân đội nước ngoài
chiếm đóng.
b. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
1946 Ban hành hiến pháp mới có nhiều
nội dung tiến bộ.
- Thực hiện cải cách ruộng đất
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt……
Cải cách toàn diện( kinh tế, chính trị,
xã hội)
c. Ý nghĩa
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế.
a. Thành tựu.
b. Nguyên nhân phát triển.
c. Hạn chế.
III. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
a. Đối nội.
Chuyển từ chế độ chuyên chế sang
Xã hội dân chủ.
ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động
b. Đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh
-Thực hiện đường lối ngoại giao mền mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại
- Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế “siêu cường về kinh tế”
- Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” đứng thứ hai thế giới.
Trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế tài chính thế giới.
Bài 1: Theo em nh÷ng nguyªn nh©n nào sau đây dẫn đến sự ph¸t triÓn “ thÇn k× “ cña nÒn kinh tÕ NhËt B¶n?
Lựa chọn phương án
trả lời đúng nhất
Bài2: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí ?
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
Hướng dẫn học tập
* Học bài cũ
* Làm bài luyện tập
* Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu( đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK)
BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)