Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Phạm Văn Cường |
Ngày 25/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Chiến tranh kết thúc để lại nhiều hậu quả nặng nề cho Nhật Bản.
- Những khó khăn thách thức đặt ra hết sức cấp bách:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:
- Giải tán các Daibatxư.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Cải cách ruộng đất.
- Dân chủ hoá trong lao động.
1.Kinh tế:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Năm 1950 – 1951 phục hồi.
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ:
9/1951, ký với Mỹ:
+ “Hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô”.
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
+ Ký Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật.
2. Đối ngoại:
=> Nhật Bản nằm dưới “chiếc ô bảo hộ” hạt nhân của Mỹ.
+ Năm 1968 Nhật Bản vươn lên vị trí thứ 2 trong giới tư bản.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
+ 1960-1969 đạt 10,8%/năm, từ 1970-1973 đạt 7,8%/năm.
1.Về kinh tế:
Sau giai đoạn phục hồi (1952-1960), Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kỳ”(1960-1973):
- Từ những năm 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Tập trung vào ngành công nghiệp dân dụng.
* Về khoa học – kỹ thuật, giáo dục rất được coi trọng:
- Mua các bằng phát minh sáng chế(với số tiền lên tới 6 tỉ USD).
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- 1956 bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, gia nhập Liên hợp quốc.
2.Về đối ngoại
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Những năm 70, NB đưa ra chính sách đối ngoại mới: chủ trương mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á và Asean.
1.Về kinh tế
- Với tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật xen kẽ phát triển và suy thoái.
- Năm năm 80 vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới
2.Về đối ngoại
- Ngày 21/9/1973 Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Đến năm 2000 Nhật Bản có 49 vệ tinh nhân tạo .
1.Kinh tế.
Mặc dù suy thoái nhưng Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
* Khoa học kỹ thuật tiếp tục phát trển ở trình độ cao.
- Hợp tác có hiệu quả với Mỹ và Nga về công nghiệp vũ trụ và hạt nhân.
- Đối ngoại.
- Tiếp tục khẳng định sự tồn tại vĩnh viễn của “Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật”.
- Coi trọng mối quan hệ với các nước Tây Âu, Đông Nam Á.
1. Học bài cũ- làm bài tập SGK?
2. Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:
Thế nào là “chiến tranh lạnh”, biểu hiện của nó?
Xu thế phát triển của thế giới sau “chiến tranh lạnh”.
DẶN DÒ
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Chiến tranh kết thúc để lại nhiều hậu quả nặng nề cho Nhật Bản.
- Những khó khăn thách thức đặt ra hết sức cấp bách:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:
- Giải tán các Daibatxư.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Cải cách ruộng đất.
- Dân chủ hoá trong lao động.
1.Kinh tế:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Năm 1950 – 1951 phục hồi.
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ:
9/1951, ký với Mỹ:
+ “Hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô”.
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
Bài 8: NHẬT BẢN
+ Ký Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật.
2. Đối ngoại:
=> Nhật Bản nằm dưới “chiếc ô bảo hộ” hạt nhân của Mỹ.
+ Năm 1968 Nhật Bản vươn lên vị trí thứ 2 trong giới tư bản.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
+ 1960-1969 đạt 10,8%/năm, từ 1970-1973 đạt 7,8%/năm.
1.Về kinh tế:
Sau giai đoạn phục hồi (1952-1960), Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kỳ”(1960-1973):
- Từ những năm 70 Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Tập trung vào ngành công nghiệp dân dụng.
* Về khoa học – kỹ thuật, giáo dục rất được coi trọng:
- Mua các bằng phát minh sáng chế(với số tiền lên tới 6 tỉ USD).
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
Bài 8: NHẬT BẢN
- 1956 bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, gia nhập Liên hợp quốc.
2.Về đối ngoại
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Những năm 70, NB đưa ra chính sách đối ngoại mới: chủ trương mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á và Asean.
1.Về kinh tế
- Với tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật xen kẽ phát triển và suy thoái.
- Năm năm 80 vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới
2.Về đối ngoại
- Ngày 21/9/1973 Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
Bài 8: NHẬT BẢN
- Đến năm 2000 Nhật Bản có 49 vệ tinh nhân tạo .
1.Kinh tế.
Mặc dù suy thoái nhưng Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
* Khoa học kỹ thuật tiếp tục phát trển ở trình độ cao.
- Hợp tác có hiệu quả với Mỹ và Nga về công nghiệp vũ trụ và hạt nhân.
- Đối ngoại.
- Tiếp tục khẳng định sự tồn tại vĩnh viễn của “Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật”.
- Coi trọng mối quan hệ với các nước Tây Âu, Đông Nam Á.
1. Học bài cũ- làm bài tập SGK?
2. Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:
Thế nào là “chiến tranh lạnh”, biểu hiện của nó?
Xu thế phát triển của thế giới sau “chiến tranh lạnh”.
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)