Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Ma Xuan Hung |
Ngày 25/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS
KHÁNH YÊN TRUNG
GIÁO VIÊN: HOÀNG MAI HƯƠNG
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9
BÀI 9 – TIẾT 11: NHẬT BẢN
Trường THCS Bạch Đích
Giáo viên: Ma Xuân Hùng
LỊCH SỬ 9
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
TIẾT 11-BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa …
=> Tiến hành cải cách dân chủ
Trình bày nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau CTTG 2 ?
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé. Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
Ý nghĩa của những cải cách dân chủ đó?
Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
Nhật Bản sau CTTG 2 lâm vào hoàn cảnh ra sao ?
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
- Nhờ đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh: Triều Tiên (1950 – 1953), Việt Nam (1954 – 1975).
Những thuận lợi nào dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế NB ?
1. Thuận lợi :
2. Thành tựu :
Trình bày những thành tựu kinh tế NB ?
Năm 1950 tổng sản phẩm quốc dân đạt 20 tỉ USD, năm 1968 đạt tới 183 tỉ đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD).
Năm 1990, thu nhập bình quân đầu người đat 23.796 USD đứng thứ hai trên thế giới sau Thụy Sĩ (29. 850 USD).
Công nghiệp tăng trưởng nhanh…, nông nghiệp (1967 – 1969) cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước…
=> Nhật bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới
Một số thành tựu KH - KT của Nhật Bản
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Thuận lợi
2. Thành tựu
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
Nguyên nhân sự phát triển “thần kì” kinh tế NB ?
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển và điều tiết nền kinh tế.
Con người Nhật Bản dượcđào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên.
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thuận lợi
4. Hạn chế:
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
2. Thành tựu
Những khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản ?
Nghèo tài nguyên…, thiếu lương thực, bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài.
Năng lượng mặt trời
Động đất và sóng thần ở NB
Cuộc sống của người dân NB sau động đất và sóng thần
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Đối nội ( tự tìm hiểu)
2. Đối ngoại:
Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh ?
Chính sách đối ngoại hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ: kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (tháng 9 – 1951)…
Nhiều thập kỉ qua, Nhật Bản thi hành một chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại…
Ngày 9/6/2005 Bộ trưởng ngoại giao Nhật Bản Ma-chi-mư-ra đó sang thăm và làm việc tại VN.
10/ 2006, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang thăm Nhật Bản.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Đối nội ( tự tìm hiểu)
2. Đối ngoại:
Củng cố
Bài 1: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng ( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
Củng cố
Thảo luận: làm bài tập 1 (BTLS) T.28 - 29
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Làm bài tập 1, 3, 4, 6 ( Vở bài tập Sử 9 )
Chuẩn bị bài 10: Các nước Tây Âu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KHÁNH YÊN TRUNG
GIÁO VIÊN: HOÀNG MAI HƯƠNG
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9
BÀI 9 – TIẾT 11: NHẬT BẢN
Trường THCS Bạch Đích
Giáo viên: Ma Xuân Hùng
LỊCH SỬ 9
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
TIẾT 11-BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
1. Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa …
=> Tiến hành cải cách dân chủ
Trình bày nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau CTTG 2 ?
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật
- 1946 ban hµnh hiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé. Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
- Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
- Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
- Gi¶i gi¸p c¸c lùc lîng vò trang.
- Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
- Thanh läc chÝnh phñ.
- Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
Ý nghĩa của những cải cách dân chủ đó?
Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển.
Nhật Bản sau CTTG 2 lâm vào hoàn cảnh ra sao ?
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
- Nhờ đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh: Triều Tiên (1950 – 1953), Việt Nam (1954 – 1975).
Những thuận lợi nào dẫn đến sự khôi phục và phát triển kinh tế NB ?
1. Thuận lợi :
2. Thành tựu :
Trình bày những thành tựu kinh tế NB ?
Năm 1950 tổng sản phẩm quốc dân đạt 20 tỉ USD, năm 1968 đạt tới 183 tỉ đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD).
Năm 1990, thu nhập bình quân đầu người đat 23.796 USD đứng thứ hai trên thế giới sau Thụy Sĩ (29. 850 USD).
Công nghiệp tăng trưởng nhanh…, nông nghiệp (1967 – 1969) cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước…
=> Nhật bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới
Một số thành tựu KH - KT của Nhật Bản
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Thuận lợi
2. Thành tựu
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
Nguyên nhân sự phát triển “thần kì” kinh tế NB ?
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật Bản.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển và điều tiết nền kinh tế.
Con người Nhật Bản dượcđào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên.
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thuận lợi
4. Hạn chế:
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
2. Thành tựu
Những khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản ?
Nghèo tài nguyên…, thiếu lương thực, bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài.
Năng lượng mặt trời
Động đất và sóng thần ở NB
Cuộc sống của người dân NB sau động đất và sóng thần
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
1. Đối nội ( tự tìm hiểu)
2. Đối ngoại:
Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh ?
Chính sách đối ngoại hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ: kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (tháng 9 – 1951)…
Nhiều thập kỉ qua, Nhật Bản thi hành một chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại…
Ngày 9/6/2005 Bộ trưởng ngoại giao Nhật Bản Ma-chi-mư-ra đó sang thăm và làm việc tại VN.
10/ 2006, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang thăm Nhật Bản.
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Đối nội ( tự tìm hiểu)
2. Đối ngoại:
Củng cố
Bài 1: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng ( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 11 - BÀI 9: NHẬT BẢN
Củng cố
Thảo luận: làm bài tập 1 (BTLS) T.28 - 29
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Làm bài tập 1, 3, 4, 6 ( Vở bài tập Sử 9 )
Chuẩn bị bài 10: Các nước Tây Âu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Xuan Hung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)