Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Lê Thị Lài |
Ngày 25/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô đến
dự giờ
Môn : Lịch sử - 9
Giáo viên: Lê Thị Lài
Năm học: 2012-2013
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản?
Nguyên nhân : - Không bị CT tàn phá, thu 114 tỉ USD lợi nhuận. - Yên ổn phát triển SX.
-Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Trả lời
Hình ảnh này gợi cho em nghĩ đến đất nước nào ?
Tiết 11 Bài 9
NHẬT BẢN
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Th? dụ Tụ- ki -ụ. Diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Tiết 11 Bài 9:
NHẬT BẢN
Ngày 15/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Nhật Bản sau chiến tranh.
- Bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn, bao trùm đất nước: nạn thất nghiệp trầm trọng ( 13 triệu người), thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng. . .
2) Những cải cách dân chủ:
Nhật Bản tiến hành cải cách toàn diện:
- Ban hành Hiến pháp mới(1946)
- Cải cách ruộng đất
- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ. . .
Để thoát khỏi những tổn thất to lớn đó Nhật Bản đã làm gì?
Tiết 11 Bài 9:
NHẬT BẢN
Ý nghĩa của nội dung cải cách này?
Trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
Tình hình phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh như thế nào ?
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kỳ của Nhật ?
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới; nông nghiệp phát triển.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Đồng Yên Nhật
Câu hỏi
Em cĩ nh?n xt gì v? s? pht tri?n c?a Nh?t B?n?
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân( đứng thứ 2 thế giới; nông nghiệp phát triển.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới
Vì sao kinh tế Nhật lại phát triển mạnh đến như vậy ?
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti; vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển c?a Chính ph? Nhật Bản
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG MỚI
GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
XE MÁY Ô TÔ ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
NGƯỜI MÁY MÁY ẢNH TÀU BIỂN
Các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI TRẺ EM CỦA MỸ
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu:
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản.
Haïn cheá cuûa kinh teá Nhaät laø gì ?
* Khó khăn hạn chế :
+ Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm ( 1997 âm 0,7%, 1998 âm 1,0%).
Nền kinh tế Nhật đòi hỏi có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Trình bày nét nổi bật trong chính sách đối ngoại?
* Về đối nội : Đã giảm tải
* Về đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị - an ninh
- Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
MỐI QUAN HỆ VIỆT – NHẬT
Hầm đèo Hải Vân
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU HỢP TÁC VỚI VIỆT NAM
Cầu Cần Thơ
Văn nghệ chào mừng quan hệ Việt – Nhật được 35 năm
Củng cố: Thaûo luaän nhoùm 2’
Câu 1. So saùnh söï khaùc nhau giöõa Mó vaø Nhaät Baûn sau chieán tranh theá giôùi thöù II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Củng cố
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 2: Kinh tế Nhật Bản phục hồi và phát triển mạnh mẽ từ:
50 - 90 thế kỉ XX B. 60 - 90 thế kỉ XX
70 - 90 thế kỉ XX D. 80 - 90 thế kỉ XX
Câu 3: Nội dung của công cuộc cải cách dân chủ ở Nhật nằm trong:
Luật cải cách ruộng đất
Luật giải giáp lực lượng vũ trang
Hiếp pháp mới 1946
Quyền tự do dân chủ.
- Học bài cũ.
- Làm hai bài tập SGK trang 40.
- Chuẩn bị bài 10 : Các nước Tây Âu:
+Tìm hiểu tình hình chung các nước Tây Âu.
+ Sự liên kết khu vực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Giờ học kết thúc. Cảm ơn Thầy cô và các em học sinh.
dự giờ
Môn : Lịch sử - 9
Giáo viên: Lê Thị Lài
Năm học: 2012-2013
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản?
Nguyên nhân : - Không bị CT tàn phá, thu 114 tỉ USD lợi nhuận. - Yên ổn phát triển SX.
-Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Trả lời
Hình ảnh này gợi cho em nghĩ đến đất nước nào ?
Tiết 11 Bài 9
NHẬT BẢN
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hôc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Th? dụ Tụ- ki -ụ. Diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa.
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Tiết 11 Bài 9:
NHẬT BẢN
Ngày 15/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
I/ TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
1)Nhật Bản sau chiến tranh.
- Bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn, bao trùm đất nước: nạn thất nghiệp trầm trọng ( 13 triệu người), thiếu lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng. . .
2) Những cải cách dân chủ:
Nhật Bản tiến hành cải cách toàn diện:
- Ban hành Hiến pháp mới(1946)
- Cải cách ruộng đất
- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ. . .
Để thoát khỏi những tổn thất to lớn đó Nhật Bản đã làm gì?
Tiết 11 Bài 9:
NHẬT BẢN
Ý nghĩa của nội dung cải cách này?
Trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
Tình hình phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh như thế nào ?
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
Em hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kỳ của Nhật ?
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới; nông nghiệp phát triển.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Đồng Yên Nhật
Câu hỏi
Em cĩ nh?n xt gì v? s? pht tri?n c?a Nh?t B?n?
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp bình quân trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%;Tổng sản phẩm quốc dân( đứng thứ 2 thế giới; nông nghiệp phát triển.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới
Vì sao kinh tế Nhật lại phát triển mạnh đến như vậy ?
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti; vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển c?a Chính ph? Nhật Bản
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG MỚI
GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
XE MÁY Ô TÔ ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
NGƯỜI MÁY MÁY ẢNH TÀU BIỂN
Các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI TRẺ EM CỦA MỸ
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NƯỚC NHẬT SAU CT VÀ NƯỚC NHẬT HIỆN NAY
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH.
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì"
*Thành tựu:
*Nguyên nhân của sự phát triển đó là: Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả của xí nghiệp,công ti;vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra đường lối chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản.
Haïn cheá cuûa kinh teá Nhaät laø gì ?
* Khó khăn hạn chế :
+ Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm ( 1997 âm 0,7%, 1998 âm 1,0%).
Nền kinh tế Nhật đòi hỏi có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ
Tiết 11 Baøi 9. NHAÄT BAÛN
III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Trình bày nét nổi bật trong chính sách đối ngoại?
* Về đối nội : Đã giảm tải
* Về đối ngoại.
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị - an ninh
- Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại .
- Những năm 90 nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
MỐI QUAN HỆ VIỆT – NHẬT
Hầm đèo Hải Vân
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU HỢP TÁC VỚI VIỆT NAM
Cầu Cần Thơ
Văn nghệ chào mừng quan hệ Việt – Nhật được 35 năm
Củng cố: Thaûo luaän nhoùm 2’
Câu 1. So saùnh söï khaùc nhau giöõa Mó vaø Nhaät Baûn sau chieán tranh theá giôùi thöù II.
- Mĩ giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản.
- Nhật bản bị tàn phá nặng nề.
- Kinh tế Mĩ suy gảm tương đối.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ.
- Đề ra chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.
- Đối ngoại mềm mỏng về chính trị tập trung phát triển kinh tế.
Củng cố
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 2: Kinh tế Nhật Bản phục hồi và phát triển mạnh mẽ từ:
50 - 90 thế kỉ XX B. 60 - 90 thế kỉ XX
70 - 90 thế kỉ XX D. 80 - 90 thế kỉ XX
Câu 3: Nội dung của công cuộc cải cách dân chủ ở Nhật nằm trong:
Luật cải cách ruộng đất
Luật giải giáp lực lượng vũ trang
Hiếp pháp mới 1946
Quyền tự do dân chủ.
- Học bài cũ.
- Làm hai bài tập SGK trang 40.
- Chuẩn bị bài 10 : Các nước Tây Âu:
+Tìm hiểu tình hình chung các nước Tây Âu.
+ Sự liên kết khu vực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Giờ học kết thúc. Cảm ơn Thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Lài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)