Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Lê Anh Phương |
Ngày 25/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Triệu Độ
Giáo viên: Lê Thị Thông
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ LớP 9D
KIỂM TRA BÀI CỦ
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai,những nguyên nhân nào khiến nước Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản ?
Thu được nhiều lợi nhuận do bán vũ khí và hàng hoá cho các nước tham chiến .
Nước Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá .
Được yên ổn phát triển sản xuất.
Cả ba ý trên .
Sau năm 1945 chính phủ Mĩ đề ra “ chiến lược toàn cầu”nhằm mục đích chính là gì ?
Ngăn cản sự phát triển kinh tế của Nhật
Bản và Tây Âu .
Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
Thống trị toàn thế giới.
Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Đ
Đ
s
Đ
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
BÀI 9: NHẬT BẢN
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa …
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
- Năm 1946 ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ. Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Giải thể các công ti độc quyền lớn.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
a. Nội dung
b.ý nghÜa:
- Chuyển từ chế dộ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân.
- Là nhân tố quan trong giúp Nhật Bản phát triển.
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
- Lợi nhuận từ những đơn đặt hàng của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh: Triều Tiên (1950 – 1953), Việt Nam (1954 – 1975).
1. Thuận lợi :
2. Thành tựu :
20 tỉ USD
183Tỉ USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa. Nghề đánh cá đứng thứ hai trên thế giới sau Pê Ru
23.796 USD thứ 2 TG
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Hiện nay đứng đầu thế giới 3 ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp chế tạo: Ôtô, tàu biển, tàu cao tốc
+ Công nghiệp điện tử: Chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp,…
BÀI 9: NHẬT BẢN
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Xe máy, đồng hồ, máy ảnh, máy giặt, tủ lạnh,…
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-xiu và Xi-cô-cư
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Giao thông rất phát triển:
Cầu Sêtô Ô ha si
Một số thành tựu KH - KT của Nhật Bản
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Thuận lợi
2. Thành tựu
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “ thần kì” của Nhật Bản ?
Thảo luận nhóm
s
Nhóm 1: Nguyên nhân khách quan.
Nhóm 2: Nguyên nhân chủ quan.
Nhóm 3: Nguyên nhân nào đóng vai trò quan trọng? Vì sao?
Chủ quan
Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi
Khoa học – kĩ thuật tiến bộ
Chi phí quân sự thấp
Khách quan
Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của người Nhật.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti .
Vai trò của Nhà nước: đề ra được các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết tốt.
Nguyên nhân khiến Nhật Bản đạt được sự
tăng trưởng kinh tế “ thần kì”
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, cần cù lao động, có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thuận lợi
4. Hạn chế:
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
2. Thành tựu
Nghèo tài nguyên…, thiếu lương thực, bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài.
Năng lượng mặt trời
Động đất và sóng thần ở NB
Cuộc sống của người dân NB sau động đất và sóng thần
Củng cố
Bài 1: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng ( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật đề ra cải cách?
3. Nước nào có sự phát triển kinh tế “thần kì”?
4. Năm 60 của thế kỷ XX, kinh tế Nhật đứng ở vị trí thứ mấy trên thế giới?
7. Nền kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai bị tàn phá…
5. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai Nhật là nước?
6. Kinh tế Nhật vào những năm 90 của thế kỷ XX lâm vào tình trạng …
* Ô chữ nhanh trí:
1
D
Â
N
C
H
Ủ
2
H
I
Ế
N
P
H
Á
P
3
N
Ư
Ớ
C
N
H
Ậ
T
T
H
Ứ
H
A
I
4
5
B
Ạ
I
T
R
Ậ
N
6
S
U
Y
T
H
O
A
I
7
N
Ặ
N
G
N
Ề
2. Năm 1946 Nhật ban hành?
Câu 1
Câu 2
Câu 7
Câu 6
Câu 5
Câu 4
Câu 3
HƯỚNG
DẪN
HỌC
Ở
NHÀ
Học bài theo câu hỏi 1,2 SGK trang 40.
Làm bài tập lịch sử .
Xem bài mới: Các nước TÂY ÂU.
Chuẩn bị:
Nét nổi bật của tình hình Tây Âu sau 1945.
Qúa trình liên kết các nước Tây Âu.
-Xem trước hình 21, xác định vị trí các nước trong liên minh Châu Âu.
Bạn làm sai rồi
Đúng
Giáo viên: Lê Thị Thông
CHàO MừNG QUý THầY CÔ GIáO Về Dự GIờ LớP 9D
KIỂM TRA BÀI CỦ
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai,những nguyên nhân nào khiến nước Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản ?
Thu được nhiều lợi nhuận do bán vũ khí và hàng hoá cho các nước tham chiến .
Nước Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá .
Được yên ổn phát triển sản xuất.
Cả ba ý trên .
Sau năm 1945 chính phủ Mĩ đề ra “ chiến lược toàn cầu”nhằm mục đích chính là gì ?
Ngăn cản sự phát triển kinh tế của Nhật
Bản và Tây Âu .
Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
Thống trị toàn thế giới.
Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Đ
Đ
s
Đ
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nước nào?
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
BÀI 9: NHẬT BẢN
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước, bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa …
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.
- Năm 1946 ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ. Thực hiện cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
- Trừng trị tội phạm chiến tranh.
- Giải giáp các lực lượng vũ trang.
- Giải thể các công ti độc quyền lớn.
- Thanh lọc chính phủ.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
a. Nội dung
b.ý nghÜa:
- Chuyển từ chế dộ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Mang lại luồng khí mới cho nhân dân.
- Là nhân tố quan trong giúp Nhật Bản phát triển.
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
- Lợi nhuận từ những đơn đặt hàng của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh: Triều Tiên (1950 – 1953), Việt Nam (1954 – 1975).
1. Thuận lợi :
2. Thành tựu :
20 tỉ USD
183Tỉ USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa. Nghề đánh cá đứng thứ hai trên thế giới sau Pê Ru
23.796 USD thứ 2 TG
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Hiện nay đứng đầu thế giới 3 ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp chế tạo: Ôtô, tàu biển, tàu cao tốc
+ Công nghiệp điện tử: Chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp,…
BÀI 9: NHẬT BẢN
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Xe máy, đồng hồ, máy ảnh, máy giặt, tủ lạnh,…
Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-xiu và Xi-cô-cư
BÀI 9: NHẬT BẢN
* Giao thông rất phát triển:
Cầu Sêtô Ô ha si
Một số thành tựu KH - KT của Nhật Bản
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Chế biến rau sạch
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Trồng trọt theo phương pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Thuận lợi
2. Thành tựu
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “ thần kì” của Nhật Bản ?
Thảo luận nhóm
s
Nhóm 1: Nguyên nhân khách quan.
Nhóm 2: Nguyên nhân chủ quan.
Nhóm 3: Nguyên nhân nào đóng vai trò quan trọng? Vì sao?
Chủ quan
Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi
Khoa học – kĩ thuật tiến bộ
Chi phí quân sự thấp
Khách quan
Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của người Nhật.
Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti .
Vai trò của Nhà nước: đề ra được các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết tốt.
Nguyên nhân khiến Nhật Bản đạt được sự
tăng trưởng kinh tế “ thần kì”
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, cần cù lao động, có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
* Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
BÀI 9: NHẬT BẢN
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh
1. Thuận lợi
4. Hạn chế:
3. Nguyên nhân chính của sự phát triển kinh tế Nhật Bản
2. Thành tựu
Nghèo tài nguyên…, thiếu lương thực, bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài.
Năng lượng mặt trời
Động đất và sóng thần ở NB
Cuộc sống của người dân NB sau động đất và sóng thần
Củng cố
Bài 1: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng ( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
BÀI 9: NHẬT BẢN
1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật đề ra cải cách?
3. Nước nào có sự phát triển kinh tế “thần kì”?
4. Năm 60 của thế kỷ XX, kinh tế Nhật đứng ở vị trí thứ mấy trên thế giới?
7. Nền kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai bị tàn phá…
5. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai Nhật là nước?
6. Kinh tế Nhật vào những năm 90 của thế kỷ XX lâm vào tình trạng …
* Ô chữ nhanh trí:
1
D
Â
N
C
H
Ủ
2
H
I
Ế
N
P
H
Á
P
3
N
Ư
Ớ
C
N
H
Ậ
T
T
H
Ứ
H
A
I
4
5
B
Ạ
I
T
R
Ậ
N
6
S
U
Y
T
H
O
A
I
7
N
Ặ
N
G
N
Ề
2. Năm 1946 Nhật ban hành?
Câu 1
Câu 2
Câu 7
Câu 6
Câu 5
Câu 4
Câu 3
HƯỚNG
DẪN
HỌC
Ở
NHÀ
Học bài theo câu hỏi 1,2 SGK trang 40.
Làm bài tập lịch sử .
Xem bài mới: Các nước TÂY ÂU.
Chuẩn bị:
Nét nổi bật của tình hình Tây Âu sau 1945.
Qúa trình liên kết các nước Tây Âu.
-Xem trước hình 21, xác định vị trí các nước trong liên minh Châu Âu.
Bạn làm sai rồi
Đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)