Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày 25/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Nước Mĩ
Cầu Cổng Vàng –LosAngeles
Một góc thành phố của bang Texas
Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
- Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và hàng hóa (thu 114 tỉ USD lợi nhuận)
- Giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
- Được hai đại dương bao bọc nên không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện yên ổn để phát triển đất nước.
Hình ảnh sau đây gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2014
Bài 9: NHẬT BẢN
? Diện Tích: 377.800 km2
Dân số 127.435.000 người (31-3-2002)
4 đảo Lớn: Hôc - cai - đô; Hôn - xiu;
Xi - cô - cư, Kiu - xiu, và 1000 đảo nhỏ.
71,4% diện tích là núi .
N?m trờn vng dai l?a Thỏi Bỡnh Duong nờn Nh?t B?n l quờ huong c?a d?ng d?t v nỳi l?a.
Tô-ki-ô
Đảo Hôc-cai-đô
Đảo Hôn-Su
Đảo xi-cô-cư
Đảo kiu-xiu
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Nhật bản tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện
Bài 9: NHẬT BẢN
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
* Bảng tư liệu:
…Sau chiến tranh Nhật Bản mất hết thuộc địa (bằng 44% diện tích nước Nhật); Lần đầu tiên, nước Nhật bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng theo chế độ quân quản (từ 1945 - 1952).
Kinh tế bị tàn phá nặng nề: Công nghiệp còn khoảng 1/4 so với trước chiến tranh, 34% máy móc thiết bị, 25% công trình, 80% tàu biển, 40% đô thị bị phá hủy.
+ Nông nghiệp: giảm 1/3 so với trước chiến tranh, hàng hóa khan hiếm, lạm phát phi mã (từ 1945 -1949 tăng 8000%), thất nghiệp trầm trọng lên tới 13 triệu người….tổng thiệt hại về vật chất lên tới 64,3 tỉ Yên, bằng toàn bộ của cải tích lũy được trong 10 năm…
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
? Tình hình Nhật Bản sau 1945?
? Để khắc phục khó khăn
Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
*Nội dung cải cách:
+ Kinh tế:
Thực hiện cải cách ruộng đất.
Giải thể các công ti độc quyền lớn.
+ Chính trị:
1946 ban hành Hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
Thanh lọc chính phủ.
+ Quân sự:
Trừng trị bọn tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
+ Xã hội:
Ban hành các quyền tự do dân chủ.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu kinh tế Nhật Bản
(từ năm 1950 - 1990)
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD d?ng th? hai th? gi?i
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
? Qua bảng số liệu trên em có nhận xét gì về thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu công nghiệp
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu nông nghiệp
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nhật Bản năm 1945
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nhật Bản ngày nay
Thành phố ô-sa-ka
Ngu?i máy Asimo
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Động đất và sóng thần ở Nhật
(11.3.2011)
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
? Qua bảng số liệu trên em có nhận xét gì về thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản
? Vì sao Nhật Bản Phát triển
như vậy?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
*Nhật trong quá trình phát triển gặp một số khó khăn:
a) Phải nhập năng lượng và nguyên liệu.
b) Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.
c) Không tránh khỏi các chu kì suy thoái.
a) Phải nhập năng lượng và nguyên liệu.
b) Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.
c) Không tránh khỏi các chu kì suy thoái.
d) Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
? Những khó khăn đó gây hậu quả gì đối với nền kinh tế Nhật Bản?
? Biểu hiện của sự suy thoái như thế nào?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Biểu hiện của sự suy thoái:
+ Tốc độ tăng trưởng giảm sút liên tục:
- Năm 1991 -1995: 1,4%.
- Năm 1996: 2%
- Năm 1997: - 0,7%.
- Năm 1998: - 1,0%.
- Năm 1999: - 1,19%.
+ Nhiều công ti bị phá sản.
+ Ngân sách bị thâm hụt.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
Bài 9: NHẬT BẢN
Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992-1994
Năm 1978, đầu tư của Nhật Bản ở Mĩ đã vượt quá 3,4 tỉ USD, rải đều ở 1.177 xí nghiệp liên doanh, công ti hỗn hợp hoặc các cơ sở với toàn bộ vốn của Nhật Bản. Tại các cơ sở này, có 10.500 người Nhật và 216.000 người Mĩ làm việc. Trong năm 1978, các công ti này đã sản xuất một khối lượng hàng hoá lên đến 4,8 tỉ USD. Một trong những hoạt động chính là nhập khẩu xe hơi và cùng năm ấy, các công ty ấy đã nhập khẩu xe hơi của Nhật Bản với một giá trị lên đến 6 tỉ USD. 113.500 người Mĩ đã trở thành những người bán hàng, những đại lí, những nhân viên bán xe hơi Nhật Bản ở trong nước mình.
(Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9: NHẬT BẢN
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Bài 9: NHẬT BẢN
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
?Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
? Em hãy chỉ ra nguyên nhân chủ quan và khách quan thúc đẩy sự phát triển “ thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
Bài 9: NHẬT BẢN
- Khách quan:
+ Sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới.
+ ứng dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
+ Cơ hội từ việc Mĩ gây chiến tranh với Triều Tiên và Việt Nam.
+ Tận dụng vốn đầu tư nước ngoài .
Thời cơ
- Chủ quan:
+ Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật ...
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti
Nhật Bản..
+ Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc tổ chức, điều tiết nền kinh tế.
+ Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm, biết lo xa.
Sức mạNh nội lực
+ Vai trò quan trọng của nhà nước
Con người Nhật Bản
Thần kỳ
Nguyên nhân phát triển
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trịển,phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Trình bày cảm xúc và suy nghĩ của em về đất nước và con người Nhật Bản qua bài học hôm nay.
+ Học thuộc bài và làm bài tập.
+ Đọc và chuẩn bị trước bài 10.
Gợi ý chuẩn bị bài sau:
+ Tim các nét chung về các nước tư bản ở Tây Âu trong bài 10.
.
+ Sưu tầm thêm tư liệu về mối quan hệ Tây Âu và Việt Nam.
Các cô giáo mạnh khoẻ - hạnh phúc
Chúc các em học giỏi - chăm ngoan
Kính chúc
Trân trọng cám ơn!
Cầu Cổng Vàng –LosAngeles
Một góc thành phố của bang Texas
Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
- Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và hàng hóa (thu 114 tỉ USD lợi nhuận)
- Giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
- Được hai đại dương bao bọc nên không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện yên ổn để phát triển đất nước.
Hình ảnh sau đây gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao?
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2014
Bài 9: NHẬT BẢN
? Diện Tích: 377.800 km2
Dân số 127.435.000 người (31-3-2002)
4 đảo Lớn: Hôc - cai - đô; Hôn - xiu;
Xi - cô - cư, Kiu - xiu, và 1000 đảo nhỏ.
71,4% diện tích là núi .
N?m trờn vng dai l?a Thỏi Bỡnh Duong nờn Nh?t B?n l quờ huong c?a d?ng d?t v nỳi l?a.
Tô-ki-ô
Đảo Hôc-cai-đô
Đảo Hôn-Su
Đảo xi-cô-cư
Đảo kiu-xiu
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-xi-ma
Nhật bản tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện
Bài 9: NHẬT BẢN
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
* Bảng tư liệu:
…Sau chiến tranh Nhật Bản mất hết thuộc địa (bằng 44% diện tích nước Nhật); Lần đầu tiên, nước Nhật bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng theo chế độ quân quản (từ 1945 - 1952).
Kinh tế bị tàn phá nặng nề: Công nghiệp còn khoảng 1/4 so với trước chiến tranh, 34% máy móc thiết bị, 25% công trình, 80% tàu biển, 40% đô thị bị phá hủy.
+ Nông nghiệp: giảm 1/3 so với trước chiến tranh, hàng hóa khan hiếm, lạm phát phi mã (từ 1945 -1949 tăng 8000%), thất nghiệp trầm trọng lên tới 13 triệu người….tổng thiệt hại về vật chất lên tới 64,3 tỉ Yên, bằng toàn bộ của cải tích lũy được trong 10 năm…
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
? Tình hình Nhật Bản sau 1945?
? Để khắc phục khó khăn
Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
*Nội dung cải cách:
+ Kinh tế:
Thực hiện cải cách ruộng đất.
Giải thể các công ti độc quyền lớn.
+ Chính trị:
1946 ban hành Hiến pháp có nhiều nội dung tiến bộ.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
Thanh lọc chính phủ.
+ Quân sự:
Trừng trị bọn tội phạm chiến tranh.
Giải giáp các lực lượng vũ trang.
+ Xã hội:
Ban hành các quyền tự do dân chủ.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu kinh tế Nhật Bản
(từ năm 1950 - 1990)
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD d?ng th? hai th? gi?i
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
? Qua bảng số liệu trên em có nhận xét gì về thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu công nghiệp
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Thành tựu nông nghiệp
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nhật Bản năm 1945
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Nhật Bản ngày nay
Thành phố ô-sa-ka
Ngu?i máy Asimo
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Động đất và sóng thần ở Nhật
(11.3.2011)
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
? Qua bảng số liệu trên em có nhận xét gì về thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản
? Vì sao Nhật Bản Phát triển
như vậy?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
*Nhật trong quá trình phát triển gặp một số khó khăn:
a) Phải nhập năng lượng và nguyên liệu.
b) Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.
c) Không tránh khỏi các chu kì suy thoái.
a) Phải nhập năng lượng và nguyên liệu.
b) Chịu sự cạnh tranh của Mĩ và Tây Âu.
c) Không tránh khỏi các chu kì suy thoái.
d) Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
? Những khó khăn đó gây hậu quả gì đối với nền kinh tế Nhật Bản?
? Biểu hiện của sự suy thoái như thế nào?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Biểu hiện của sự suy thoái:
+ Tốc độ tăng trưởng giảm sút liên tục:
- Năm 1991 -1995: 1,4%.
- Năm 1996: 2%
- Năm 1997: - 0,7%.
- Năm 1998: - 1,0%.
- Năm 1999: - 1,19%.
+ Nhiều công ti bị phá sản.
+ Ngân sách bị thâm hụt.
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
Bài 9: NHẬT BẢN
Tỉ trọng đầu tư của Nhật ra nước ngoài trong những năm 1992-1994
Năm 1978, đầu tư của Nhật Bản ở Mĩ đã vượt quá 3,4 tỉ USD, rải đều ở 1.177 xí nghiệp liên doanh, công ti hỗn hợp hoặc các cơ sở với toàn bộ vốn của Nhật Bản. Tại các cơ sở này, có 10.500 người Nhật và 216.000 người Mĩ làm việc. Trong năm 1978, các công ti này đã sản xuất một khối lượng hàng hoá lên đến 4,8 tỉ USD. Một trong những hoạt động chính là nhập khẩu xe hơi và cùng năm ấy, các công ty ấy đã nhập khẩu xe hơi của Nhật Bản với một giá trị lên đến 6 tỉ USD. 113.500 người Mĩ đã trở thành những người bán hàng, những đại lí, những nhân viên bán xe hơi Nhật Bản ở trong nước mình.
(Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 9: NHẬT BẢN
Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản
Ngày 2-7-2005
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm 2004
Bài 9: NHẬT BẢN
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
?Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
? Em hãy chỉ ra nguyên nhân chủ quan và khách quan thúc đẩy sự phát triển “ thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
Bài 9: NHẬT BẢN
- Khách quan:
+ Sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới.
+ ứng dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
+ Cơ hội từ việc Mĩ gây chiến tranh với Triều Tiên và Việt Nam.
+ Tận dụng vốn đầu tư nước ngoài .
Thời cơ
- Chủ quan:
+ Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật ...
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti
Nhật Bản..
+ Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc tổ chức, điều tiết nền kinh tế.
+ Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm, biết lo xa.
Sức mạNh nội lực
+ Vai trò quan trọng của nhà nước
Con người Nhật Bản
Thần kỳ
Nguyên nhân phát triển
Bài 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bại trận và lâm vào tình trạng khó khăn bao trùm.
- Nhật Bản đề ra cải cách dân chủ.
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
* Thành tựu:
- Từ 1950 -1970:
+ Vươn lên đứng thứ hai thế giới .
phát triển “thần kì”:
+ Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính của thế giới.
* Nguyên nhân:Con người được đào tạo chu đáo có ý chí vươn lên; Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti;Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phu Nhật Bản
- Từ đầu những năm 90: Nhật suy thoái kéo dài.
III. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng về chính trịển,phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Trình bày cảm xúc và suy nghĩ của em về đất nước và con người Nhật Bản qua bài học hôm nay.
+ Học thuộc bài và làm bài tập.
+ Đọc và chuẩn bị trước bài 10.
Gợi ý chuẩn bị bài sau:
+ Tim các nét chung về các nước tư bản ở Tây Âu trong bài 10.
.
+ Sưu tầm thêm tư liệu về mối quan hệ Tây Âu và Việt Nam.
Các cô giáo mạnh khoẻ - hạnh phúc
Chúc các em học giỏi - chăm ngoan
Kính chúc
Trân trọng cám ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)