Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi nguyễn thị thanh trước |
Ngày 25/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Cho m?ng quý Th?y Cụ v? d? gi? !
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ II
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ II kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tu bản?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sỏt n?i dung hỡnh c?a 4 hỡnh ?nh tr ờn!
Hóy cho bi?t hỡnh ?nh trờn núi v? d?t nu?c no?
Gi?i thi?u bi
Là một quốc đảo hình vòng cung với hàng nghìn đảo lớn nhỏ ,có diện tích tổng cộng là 377.843 km2, nguồn tài nguyên nghèo nàn, lại nằm trong vành đai núi Thái Bình Dương. Mĩ danh “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”.
Nh?t B?n
Ti?t 9- Bi 9
I / Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh
tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh :
Bài 9 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
Tỡnh hỡnh nu?c Nh?t sau chi?n tranh th? gi?i th? hai ?
Hiroshima sau khi b? nộm bomnguyờn t?nam 1945
- Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm 1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
L nu?c b?i tr?n, b? tn phỏ n?ng n?, nhi?u khú khan bao trựm d?t nu?c.
Nh?t B?n dó lm gỡ d? kh?c ph?c khú khan?
Ban hnh Hi?n phỏp m?i cú nhi?u n?i dung ti?n b?.
C?i cỏch ru?ng d?t (1946-1949)
Xúa b? ch? nghia quõn phi?t v tr?ng tr? t?i ph?m chi?n tranh.
Gi?i giỏp cỏc l?c lu?ng vu trang, gi?i th? cỏc cụng ty d?c quy?n l?n.
Thanh l?c cỏc ph?n t? phỏt xớt ra kh?i cỏc co quan nh nu?c.
Ban hnh quy?n t? do, dõn ch? ( lu?t cụng don, d? cao d?a v? ph? n?, tỏch tru?ng h?c ra kh?i ?nh hu?ng tụn giỏo...)
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
-Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước.
-> Ti?n hnh nh?ng c?i cỏch , l nhõn t? giỳp Nh?t B?n phỏt tri?n m?nh m? sau ny.
Tác dụng của những chính sách cải cách trên ?
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
Quá trình khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật Bản diễn ra như thế nào?
- Th?p niờn1950 : ph?c h?i v phỏt tri?n nhanh.
- Th?p niờn 1960 : phỏt tri?n "th?n k?" vuon lờn d?ng th? hai th? gi?i .
- Th?p niờn1970 : tr? thnh 1 trong 3 trung tõm kinh t? ti chớnh c?a th? gi?i.
Nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản ?
MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA NHẬT BẢN
Cầu Sê – tô Ô – ha – si nối liền đảo Hôn – xiu và Xi – cô cư có 4 làn xe ô tô và 1 làn xe lửa
Tr?ng tr?t theo phuong phỏp sinh h?c: nhi?t d?, d? ?m v ỏnh sỏng d?u do mỏy tớnh ki?m soỏt.
Thủ đô Tô – ky – ô ngày nay
Na- ga- xa- ki ngy nay
Em haừy chổ ra nhửừng nguyeõn nhaõn chuỷ quan vaứ khaựch quan thuực ủaồy sửù phaựt trieồn "than kỡ" cuỷa kinh teỏ Nhaọt ?
* Chủ quan:
- Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời.
- Hệ thống tổ chức quản lí hiệu quả của các công ty, xí nghiệp.
- Vai trò quản lý của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm.
* Khách quan:
- Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cách mạng KHKT hiện đại trên thế giới.
- Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản "hai luồng gió thần"
*Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi; đọc lúc đi tàu điện ngầm, trên xe buýt, ở các cửa hàng. Đến mức mà "đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Thảo luận :
- Theo em, nguyên nhân chủ quan hay khách quan quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật ?
- Từ sự thành công của Nhật, em hãy rút ra bài học cho bản thân mình để thành công trong cuộc sống và góp phần xây dựng đất nước .
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
- Thập niên1950 : phục hồi và phát triển nhanh.
- Thập niên 1960 : phát triển “thần kỳ” vươn lên đứng thứ hai thế giới .
- Thập niên1970 : trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
-T? th?p niờn 1990: kinh t? Nh?t lõm vo suy thoỏi .
Tình hình kinh tế Nhật từ thập niên 90 trở lại đây ?
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh :
* Đoái noäi : ( giảm tải)
Ông Yukio Hatoyama, chủ tịch Đảng Dân chủ (đứng giữa) , Mizuho Fukushima, lãnh đạo đảng Dân chủ Xã hội, và Shizuka Kamei, đứng đầu đảng Tân Komei chính thức ký kết thoả thuận để lập chính phủ liên minh tại Nhật Bản.
Thủ tướng Nhật Bản hiện nay - ông Naoto Kan ( đảng Dân chủ)
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945?
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh :
* Đoái noäi :
* Ñoái ngoaïi :
Töø 1945 -> nhöõng naêm 90 :leä thuoäc Mó veà chính trò vaø an ninh .
Nhöõng naêm 90 -> nay : thöïc hieän chính saùch ñoái ngoaïi meàm moûng vaø taäp trung phaùt trieån kinh teá , noå löïc trôû thaønh cöôøng quoác chính trò .
Em biết gì về mối quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản ?
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Một số công trình hợp tác tiêu biểu giữa hai bên
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản
6. Gồm 14 chữ cái: Tên một đảng lớn của Nhật Bản.
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật Bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật Bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật Bản
1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật Bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
GV hướng dẫn HS về nhà
- Häc, n¾m ch¾c néi dung bµi häc
- T×m hiÓu bµi 10 “C¸c níc T©y ¢u”
+ Chó ý x¸c ®Þnh vÞ trÝ c¸c níc T©y ¢u trªn b¶n ®å,
+ N¾m ®îc nh÷ng nÐt nçi bËt cña T©y ¢u sau CTTG2
+ Su tÇm tµi liÖu liªn quan ®Õn bµi häc
Chiều ngày 23/2, tại Tokyo (Nhật Bản), Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nhật Bản Hirofumi Nakasone tuyên bố chính phủ nước này đã quyết định nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam.
Tuyên bố trên được đưa ra trong buổi thảo luận giữa Bộ trưởng Hirofumi Nakasone với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam Võ Hồng Phúc về hợp tác kinh tế giữa hai nước.
Cũng tại buổi thảo luận trên, hai bên đã nhất trí về việc Chính phủ Nhật Bản sẽ cử các chuyên gia đến Việt Nam nghiên cứu một số dự án lớn trong khuôn khổ viện trợ ODA của Nhật Bản cho Việt Nam, để chuẩn bị cho các năm tài khóa tiếp theo. Tổng nguồn vốn ban đầu được xác định là 83,2 tỷ Yên, tương đương với khoảng 900 triệu USD.
Liên quan đến quyết định trên, Bộ trưởng Võ Hồng Phúc cho biết, việc mở lại viện trợ ODA cho Việt Nam của Chính phủ Nhật Bản sẽ tạo điều kiện triển khai các dự án lớn mà thủ tướng hai nước đã cam kết trước đó; đó là các dự án đường bộ cao tốc, đường sắt cao tốc, khu công nghệ cao Hòa Lạc và một số dự án khác.
Trước đó, Chính phủ Nhật Bản từng tuyên bố ý định mở rộng khoản vay ODA cho Việt Nam lên đến 65,3 tỷ Yên (khoảng 700 triệu USD) cho nửa đầu năm tài khóa 2008 đối với các dự án cơ sở hạ tầng, nhằm cải thiện giao thông và hệ thống thoát nước. Tuy nhiên, tất cả các thủ tục liên quan tới các dự án này đã bị tạm dừng lại do vụ PCI.
Trong một nỗ lực nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam, hai nước đã thành lập ủy ban hỗn hợp phòng chống tham nhũng trong các dự án ODA của Nhật Bản. Và mới đây, ông Huỳnh Ngọc Sĩ, nguyên Phó giám đốc Sở Giao thông Vận tải Tp.HCM, nguyên Giám đốc Dự án Đại lộ Đông-Tây đã bị bắt tạm giam để phục vụ công tác điều tra...
Kể từ năm 1992, khi hai nước nối lại quan hệ viện trợ ODA, cho đến nay, nguồn viện trợ này đã lên tới 14 tỷ USD, bằng khoảng 1/3 tổng tài trợ ODA của nước ngoài cho Việt Nam
Thứ Sáu, 28/08/2009 10:10
Nhật Bản tăng viện trợ ODA cho Việt Nam
(TT&VH) - Ngày 27/8, hãng tin tài chính Dow Jones Newswires cho biết trong tháng 9 tới, Việt Nam có thể nhận 650 triệu USD vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) theo một thỏa thuận với Nhật Bản. Khoản tiền này sẽ nâng tổng vốn ODA Nhật rót vào Việt Nam trong năm nay lên 1,45 tỷ USD.
Dow Jones dẫn lời Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam Mitsuo Sakaba nói rằng, phần lớn số tiền trên sẽ được dùng để phát triển cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường và triển khai các dự án tiết kiệm năng lượng.
Từ đầu năm đến nay, Việt Nam đã nhận được 2,18 tỷ USD vốn ODA từ các nhà tài trợ nước ngoài, tăng 45,4% so với cùng kỳ năm trước.
Quan hệ Việt Nam- Nhật Bản.
Việt Nam- Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao từ 1973. 1996 kim nghạch buôn bán 2 chiều đạt 3 tỷ USD. 2000 Nhật Bản viện trợ ODA cho Việt Nam đạt 5 tỷ USD với gần300 dự án, đứng thứ 4 đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (sau Singapo, Đài Loan, Hồng Kông). Hiện nay quan hệ Việt- Nhật ngày càng phát triển. Tháng 11- 2006 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang tham Nhật Bản, hai bên đã ký nghị định thư, tiến hành đàm phán về mậu dịch tự do song phương.
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ II
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ II kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tu bản?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sỏt n?i dung hỡnh c?a 4 hỡnh ?nh tr ờn!
Hóy cho bi?t hỡnh ?nh trờn núi v? d?t nu?c no?
Gi?i thi?u bi
Là một quốc đảo hình vòng cung với hàng nghìn đảo lớn nhỏ ,có diện tích tổng cộng là 377.843 km2, nguồn tài nguyên nghèo nàn, lại nằm trong vành đai núi Thái Bình Dương. Mĩ danh “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”.
Nh?t B?n
Ti?t 9- Bi 9
I / Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh :
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh
tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh :
Bài 9 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
Tỡnh hỡnh nu?c Nh?t sau chi?n tranh th? gi?i th? hai ?
Hiroshima sau khi b? nộm bomnguyờn t?nam 1945
- Mất hết thuộc địa, 13 triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ năm 1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy.
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
L nu?c b?i tr?n, b? tn phỏ n?ng n?, nhi?u khú khan bao trựm d?t nu?c.
Nh?t B?n dó lm gỡ d? kh?c ph?c khú khan?
Ban hnh Hi?n phỏp m?i cú nhi?u n?i dung ti?n b?.
C?i cỏch ru?ng d?t (1946-1949)
Xúa b? ch? nghia quõn phi?t v tr?ng tr? t?i ph?m chi?n tranh.
Gi?i giỏp cỏc l?c lu?ng vu trang, gi?i th? cỏc cụng ty d?c quy?n l?n.
Thanh l?c cỏc ph?n t? phỏt xớt ra kh?i cỏc co quan nh nu?c.
Ban hnh quy?n t? do, dõn ch? ( lu?t cụng don, d? cao d?a v? ph? n?, tỏch tru?ng h?c ra kh?i ?nh hu?ng tụn giỏo...)
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
-Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, nhiều khó khăn bao trùm đất nước.
-> Ti?n hnh nh?ng c?i cỏch , l nhõn t? giỳp Nh?t B?n phỏt tri?n m?nh m? sau ny.
Tác dụng của những chính sách cải cách trên ?
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
Quá trình khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật Bản diễn ra như thế nào?
- Th?p niờn1950 : ph?c h?i v phỏt tri?n nhanh.
- Th?p niờn 1960 : phỏt tri?n "th?n k?" vuon lờn d?ng th? hai th? gi?i .
- Th?p niờn1970 : tr? thnh 1 trong 3 trung tõm kinh t? ti chớnh c?a th? gi?i.
Nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản ?
MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA NHẬT BẢN
Cầu Sê – tô Ô – ha – si nối liền đảo Hôn – xiu và Xi – cô cư có 4 làn xe ô tô và 1 làn xe lửa
Tr?ng tr?t theo phuong phỏp sinh h?c: nhi?t d?, d? ?m v ỏnh sỏng d?u do mỏy tớnh ki?m soỏt.
Thủ đô Tô – ky – ô ngày nay
Na- ga- xa- ki ngy nay
Em haừy chổ ra nhửừng nguyeõn nhaõn chuỷ quan vaứ khaựch quan thuực ủaồy sửù phaựt trieồn "than kỡ" cuỷa kinh teỏ Nhaọt ?
* Chủ quan:
- Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời.
- Hệ thống tổ chức quản lí hiệu quả của các công ty, xí nghiệp.
- Vai trò quản lý của nhà nước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm.
* Khách quan:
- Thừa hưởng những thành tựu tiến bộ của cách mạng KHKT hiện đại trên thế giới.
- Mĩ xâm lược Triều Tiên và Việt Nam đã thổi vào kinh tế Nhật bản "hai luồng gió thần"
*Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi; đọc lúc đi tàu điện ngầm, trên xe buýt, ở các cửa hàng. Đến mức mà "đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Thảo luận :
- Theo em, nguyên nhân chủ quan hay khách quan quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật ?
- Từ sự thành công của Nhật, em hãy rút ra bài học cho bản thân mình để thành công trong cuộc sống và góp phần xây dựng đất nước .
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
- Thập niên1950 : phục hồi và phát triển nhanh.
- Thập niên 1960 : phát triển “thần kỳ” vươn lên đứng thứ hai thế giới .
- Thập niên1970 : trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
-T? th?p niờn 1990: kinh t? Nh?t lõm vo suy thoỏi .
Tình hình kinh tế Nhật từ thập niên 90 trở lại đây ?
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh :
* Đoái noäi : ( giảm tải)
Ông Yukio Hatoyama, chủ tịch Đảng Dân chủ (đứng giữa) , Mizuho Fukushima, lãnh đạo đảng Dân chủ Xã hội, và Shizuka Kamei, đứng đầu đảng Tân Komei chính thức ký kết thoả thuận để lập chính phủ liên minh tại Nhật Bản.
Thủ tướng Nhật Bản hiện nay - ông Naoto Kan ( đảng Dân chủ)
Bài 9 – Tiết 11 : NHẬT BẢN
Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945?
I/Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh :
III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh :
* Đoái noäi :
* Ñoái ngoaïi :
Töø 1945 -> nhöõng naêm 90 :leä thuoäc Mó veà chính trò vaø an ninh .
Nhöõng naêm 90 -> nay : thöïc hieän chính saùch ñoái ngoaïi meàm moûng vaø taäp trung phaùt trieån kinh teá , noå löïc trôû thaønh cöôøng quoác chính trò .
Em biết gì về mối quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản ?
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1973
Một số công trình hợp tác tiêu biểu giữa hai bên
N
I
M
T
T
Â
R
M
Đ
C
T
Ă
O
C
Ư
ơ
Ơ
8. Gồm 12 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật Bản
7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật Bản
6. Gồm 14 chữ cái: Tên một đảng lớn của Nhật Bản.
5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945
4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật Bản từ 1953 đến 1973
3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật Bản
2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật Bản
1. Gồm 8 chữ cái: Bạn hãy cho biết tên ngọn núi cao nhất Nhật Bản
1
2
3
4
5
6
7
Từ chìa khoá
Đoán ô chữ
trò chơi:
8
GV hướng dẫn HS về nhà
- Häc, n¾m ch¾c néi dung bµi häc
- T×m hiÓu bµi 10 “C¸c níc T©y ¢u”
+ Chó ý x¸c ®Þnh vÞ trÝ c¸c níc T©y ¢u trªn b¶n ®å,
+ N¾m ®îc nh÷ng nÐt nçi bËt cña T©y ¢u sau CTTG2
+ Su tÇm tµi liÖu liªn quan ®Õn bµi häc
Chiều ngày 23/2, tại Tokyo (Nhật Bản), Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nhật Bản Hirofumi Nakasone tuyên bố chính phủ nước này đã quyết định nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam.
Tuyên bố trên được đưa ra trong buổi thảo luận giữa Bộ trưởng Hirofumi Nakasone với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam Võ Hồng Phúc về hợp tác kinh tế giữa hai nước.
Cũng tại buổi thảo luận trên, hai bên đã nhất trí về việc Chính phủ Nhật Bản sẽ cử các chuyên gia đến Việt Nam nghiên cứu một số dự án lớn trong khuôn khổ viện trợ ODA của Nhật Bản cho Việt Nam, để chuẩn bị cho các năm tài khóa tiếp theo. Tổng nguồn vốn ban đầu được xác định là 83,2 tỷ Yên, tương đương với khoảng 900 triệu USD.
Liên quan đến quyết định trên, Bộ trưởng Võ Hồng Phúc cho biết, việc mở lại viện trợ ODA cho Việt Nam của Chính phủ Nhật Bản sẽ tạo điều kiện triển khai các dự án lớn mà thủ tướng hai nước đã cam kết trước đó; đó là các dự án đường bộ cao tốc, đường sắt cao tốc, khu công nghệ cao Hòa Lạc và một số dự án khác.
Trước đó, Chính phủ Nhật Bản từng tuyên bố ý định mở rộng khoản vay ODA cho Việt Nam lên đến 65,3 tỷ Yên (khoảng 700 triệu USD) cho nửa đầu năm tài khóa 2008 đối với các dự án cơ sở hạ tầng, nhằm cải thiện giao thông và hệ thống thoát nước. Tuy nhiên, tất cả các thủ tục liên quan tới các dự án này đã bị tạm dừng lại do vụ PCI.
Trong một nỗ lực nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam, hai nước đã thành lập ủy ban hỗn hợp phòng chống tham nhũng trong các dự án ODA của Nhật Bản. Và mới đây, ông Huỳnh Ngọc Sĩ, nguyên Phó giám đốc Sở Giao thông Vận tải Tp.HCM, nguyên Giám đốc Dự án Đại lộ Đông-Tây đã bị bắt tạm giam để phục vụ công tác điều tra...
Kể từ năm 1992, khi hai nước nối lại quan hệ viện trợ ODA, cho đến nay, nguồn viện trợ này đã lên tới 14 tỷ USD, bằng khoảng 1/3 tổng tài trợ ODA của nước ngoài cho Việt Nam
Thứ Sáu, 28/08/2009 10:10
Nhật Bản tăng viện trợ ODA cho Việt Nam
(TT&VH) - Ngày 27/8, hãng tin tài chính Dow Jones Newswires cho biết trong tháng 9 tới, Việt Nam có thể nhận 650 triệu USD vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) theo một thỏa thuận với Nhật Bản. Khoản tiền này sẽ nâng tổng vốn ODA Nhật rót vào Việt Nam trong năm nay lên 1,45 tỷ USD.
Dow Jones dẫn lời Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam Mitsuo Sakaba nói rằng, phần lớn số tiền trên sẽ được dùng để phát triển cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường và triển khai các dự án tiết kiệm năng lượng.
Từ đầu năm đến nay, Việt Nam đã nhận được 2,18 tỷ USD vốn ODA từ các nhà tài trợ nước ngoài, tăng 45,4% so với cùng kỳ năm trước.
Quan hệ Việt Nam- Nhật Bản.
Việt Nam- Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao từ 1973. 1996 kim nghạch buôn bán 2 chiều đạt 3 tỷ USD. 2000 Nhật Bản viện trợ ODA cho Việt Nam đạt 5 tỷ USD với gần300 dự án, đứng thứ 4 đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (sau Singapo, Đài Loan, Hồng Kông). Hiện nay quan hệ Việt- Nhật ngày càng phát triển. Tháng 11- 2006 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sang tham Nhật Bản, hai bên đã ký nghị định thư, tiến hành đàm phán về mậu dịch tự do song phương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị thanh trước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)