Bài 9. Nhật Bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Hương |
Ngày 25/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nhật Bản thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
Môn: Lịch Sử - Lớp 9A1
GVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
KIỂM TRA MIỆNG
Nguyên nhân.
+ Kh«ng bÞ chiÕn tranh tµn ph¸, cã ®iÒu kiÖn ®Ó ph¸t triÓn ®Êt níc.
+ Mĩ chiếm ½ sản lượng công nghiệp thế giới, ¾ trữ lượng vàng thế giới.
+ Giµu tµi nguyªn; ®îc thõa hëng c¸c thµnh qu¶ cña khoa häc thÕ giíi.
+ Mĩ có lực lượng quân sụ lớn nhất thế giới.
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thu?ng xuyờn ph?i ch?u động đất và núi lửa.
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
Bài 9 – Tiết 11
I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1/ Nhật Bản sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn.
Thất nghiệp trầm trọng( 13 triệu người)
Thiếu thốn lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng…
- Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Trong hoàn cảnh đó Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9 – Tiết 11
I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
2/ Những cải cách dân chủ ở Nhật.
NHẬT BẢN
1946 ban hành Hiến pháp mới.
Thực hiện cải cách ruộng đất.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh.
Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Những cải cách này đã trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Những nội dung cải cách có ý nghĩa như thế nào?
Bài 9 – Tiết 11
II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
1. Thành tựu:
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950) và chiến tranh Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
Những thuận lợi dẫn đến sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật sau chiến tranh?
Từ những năm 1950-1970 Nhật Bản phát triển như thế nào?
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Bài 9 – Tiết 11
NHẬT BẢN
1. Thành tựu:
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì” với những thành tựu:
+ Công nghiệp tăng bình quân hằng năm trong những năm 1950 là 15%, những năm 1960 là 13,5%.
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD.
+ Năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ
+ Nông nghiệp 1967-1969 cung cấp 80% nhu cầu lương thực trong nước.
-> Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính trên thế giới.
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Bài 9 – Tiết 11
II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
Thành tựu:
Nguyên nhân của sự phát triển
NHÓM 1,2
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
NHÓM 3,4
Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
2/ Nguyên nhân của sự phát triển.
a.Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- p dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.(Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b.Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai tr qun l ca nh nc.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
3/ Khó khăn.
Bên cạnh những thành tựu trên Nhật còn gặp phải những khó khăn và hạn chế gì?
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái kéo dài.
- Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học- công nghệ.
1/Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp những khó khăn gì?
Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn.
Thất nghiệp trầm trọng( 13 triệu người)
Thiếu thốn lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng…
Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
TỔNG KẾT
2/Nguyên nhân nào dẫn đến kinh tế Nhật Bản phát triển?
a.Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- p dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.(Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b.Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai tr qun l ca nh nc.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc bài.
Hoàn thành bài tập trong VBTLS
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Bài 10. Các nước Tây Âu.
Nét nổi bật về kinh tế, chính trị,chính sách đối nội, đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế thứ hai.
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
VỀ DỰ GIỜ
Môn: Lịch Sử - Lớp 9A1
GVTH: Nguyễn Thị Mai Hương
Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
KIỂM TRA MIỆNG
Nguyên nhân.
+ Kh«ng bÞ chiÕn tranh tµn ph¸, cã ®iÒu kiÖn ®Ó ph¸t triÓn ®Êt níc.
+ Mĩ chiếm ½ sản lượng công nghiệp thế giới, ¾ trữ lượng vàng thế giới.
+ Giµu tµi nguyªn; ®îc thõa hëng c¸c thµnh qu¶ cña khoa häc thÕ giíi.
+ Mĩ có lực lượng quân sụ lớn nhất thế giới.
CÁC EM ĐANG ĐẾN THĂM ĐẤT NƯỚC NÀO?
ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO
NHẬT BẢN
Tiết 11
Bài 9
Nhật bản
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Diện tích khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thu?ng xuyờn ph?i ch?u động đất và núi lửa.
Hi-rô-xi-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử 8/1945
Bài 9 – Tiết 11
I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1/ Nhật Bản sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn.
Thất nghiệp trầm trọng( 13 triệu người)
Thiếu thốn lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng…
- Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Trong hoàn cảnh đó Nhật Bản đã làm gì?
Bài 9 – Tiết 11
I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
2/ Những cải cách dân chủ ở Nhật.
NHẬT BẢN
1946 ban hành Hiến pháp mới.
Thực hiện cải cách ruộng đất.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh.
Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- Những cải cách này đã trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Những nội dung cải cách có ý nghĩa như thế nào?
Bài 9 – Tiết 11
II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
1. Thành tựu:
- Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong 2 cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950) và chiến tranh Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
Những thuận lợi dẫn đến sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật sau chiến tranh?
Từ những năm 1950-1970 Nhật Bản phát triển như thế nào?
Thành tựu của kinh tế Nhật Bản
(Tõ n¨m 1950-1990 )
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
20 t? USD
183 t? USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu sữa.
23.796 USD
Bài 9 – Tiết 11
NHẬT BẢN
1. Thành tựu:
-Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì” với những thành tựu:
+ Công nghiệp tăng bình quân hằng năm trong những năm 1950 là 15%, những năm 1960 là 13,5%.
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD.
+ Năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ
+ Nông nghiệp 1967-1969 cung cấp 80% nhu cầu lương thực trong nước.
-> Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính trên thế giới.
Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
Cầu Sê-tô Ô-ha-si
Trồng trọt theo phương pháp sinh học
THÀNH TỰU KINH TẾ NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Bài 9 – Tiết 11
II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
NHẬT BẢN
Thành tựu:
Nguyên nhân của sự phát triển
NHÓM 1,2
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
NHÓM 3,4
Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
2/ Nguyên nhân của sự phát triển.
a.Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- p dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.(Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b.Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai tr qun l ca nh nc.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
3/ Khó khăn.
Bên cạnh những thành tựu trên Nhật còn gặp phải những khó khăn và hạn chế gì?
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.
- Thiên tai (Núi lửa, động đất)
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái kéo dài.
- Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học- công nghệ.
1/Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp những khó khăn gì?
Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn.
Thất nghiệp trầm trọng( 13 triệu người)
Thiếu thốn lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng…
Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
TỔNG KẾT
2/Nguyên nhân nào dẫn đến kinh tế Nhật Bản phát triển?
a.Khách quan.
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- p dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài.(Vay Mĩ 14 tỉ USD).
b.Chủ quan.
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai tr qun l ca nh nc.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc bài.
Hoàn thành bài tập trong VBTLS
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Bài 10. Các nước Tây Âu.
Nét nổi bật về kinh tế, chính trị,chính sách đối nội, đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế thứ hai.
Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)