Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Đỗ Minh Nhựt |
Ngày 09/05/2019 |
196
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong đời sống thủy tức, tế bào nào giữ vai trò bắt mồi và tự vệ?
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ
Câu 2: Thủy tức có mấy hình thức sinh sản ?
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi và tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi và hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi, tái sinh và hữu tính
Câu 3: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Kiểm tra bài cũ
Sứa phát sáng
Thủy tức
San hô cành
Sứa hình chuông
San hô hình hoa
Hải quỳ
Sứa tua dài
Hải quỳ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Sự đa dạng và phong phú của ruột khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong phú, kích thước và hình dạng khác nhau
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.
Quan sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng 1. SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức
Dựa vào bảng đã hoàn chỉnh, thảo luận nhóm 4, trả lời:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước ?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
?
- Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà được thay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sứa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nước hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ.
Sứa tua dài
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng " nghe" được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
Quan sát hình một số hải quỳ
Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
TL: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
Hải quỳ
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo của hải quỳ ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu sắc rực rỡ.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ
Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển được. Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
San hô hình sáo
San hô mặt trời
San hô nấm
III.SAN HÔ
Các em hay quan sát một số đại diện của san hô
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô lông chim
San hô sừng hươu
San hô cành
Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô?
Trả lời: San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm.
- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu..
?
Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào bảng đã hoàn thành:
Nêu cấu tạo của san hô ? (hình dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn,…)
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Quanh sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng trang 35. SGK
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng. So sánh san hô với sứa
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô
Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật phong phú.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Quần thể rặng san hô
Củng cố bài học
Câu 1: Sứa di chuyển bằng cách nào?
a. Không di chuyển.
b. Co bóp dù
c. Sâu do
d. Lộn đầu
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
Trả lời: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Củng cố bài học
Câu 3: (SGK) Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Dặn dò về nhà
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
Đọc nục: “ Em có biết”.
Chuẩn bị bài 10:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì trước vào vở bài học.
Cám ơn quý thầy cô và các em!
bài học kết thúc
ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong đời sống thủy tức, tế bào nào giữ vai trò bắt mồi và tự vệ?
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ
Câu 2: Thủy tức có mấy hình thức sinh sản ?
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi và tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi và hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi, tái sinh và hữu tính
Câu 3: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Kiểm tra bài cũ
Sứa phát sáng
Thủy tức
San hô cành
Sứa hình chuông
San hô hình hoa
Hải quỳ
Sứa tua dài
Hải quỳ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Sự đa dạng và phong phú của ruột khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong phú, kích thước và hình dạng khác nhau
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.
Quan sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng 1. SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng 1. So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức
Dựa vào bảng đã hoàn chỉnh, thảo luận nhóm 4, trả lời:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước ?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
?
- Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà được thay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sứa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nước hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ.
Sứa tua dài
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng " nghe" được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
Quan sát hình một số hải quỳ
Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
TL: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
Hải quỳ
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo của hải quỳ ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu sắc rực rỡ.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ
Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển được. Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
San hô hình sáo
San hô mặt trời
San hô nấm
III.SAN HÔ
Các em hay quan sát một số đại diện của san hô
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô lông chim
San hô sừng hươu
San hô cành
Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô?
Trả lời: San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm.
- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu..
?
Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào bảng đã hoàn thành:
Nêu cấu tạo của san hô ? (hình dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn,…)
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
?
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Quanh sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng trang 35. SGK
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng. So sánh san hô với sứa
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô
Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật phong phú.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. HẢI QUỲ
I. SỨA
III.SAN HÔ
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Quần thể rặng san hô
Củng cố bài học
Câu 1: Sứa di chuyển bằng cách nào?
a. Không di chuyển.
b. Co bóp dù
c. Sâu do
d. Lộn đầu
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
Trả lời: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Củng cố bài học
Câu 3: (SGK) Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Dặn dò về nhà
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
Đọc nục: “ Em có biết”.
Chuẩn bị bài 10:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì trước vào vở bài học.
Cám ơn quý thầy cô và các em!
bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Minh Nhựt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)