Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang

Chia sẻ bởi Trần Thị Ái Nữ | Ngày 04/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

bài giảng sinh học 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức?
Trả lời; - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài.
+Phần dưới là đế bám.
+Phần trên có lỗ miệng,xung quanh có tua miệng.
+Đối xứng tỏa tròn.
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.
Kiểm tra bài cũ
- Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào?
Trả lời: Các hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vô tính: Bằng cách mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
+ Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới.
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa
San hô hình hoa
H?i qu?
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa phát sáng
Thuỷ tức
San hô cành
? Em có nhận xét gì về ngành Ruột khoang?
Trả lời: Ngành Ruột khoang rất đa dạng
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Thuỷ tức
Sứa hình chuông
Hải quỳ
Trả lời: Sự đa dạng được thể hiện:
Số lượng loài nhiều (kho?ng 10 nghìn loài)
Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
Các loài có kích thước và hình dạng khác nhau
? Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện như thế nào?
Thảo luận nhóm
Tìm hiểu đa dạng ngành ruột khoang của các đại diện: Sứa, hải quỳ, san hô.
Hoàn thành bảng 1, bảng 2 SGK.
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Quan sát hình hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Quan sát hình:
? Cơ thể Sứa gồm những bộ phận nào?
Sứa
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
? Cấu tạo trong của Sứa có đặc điểm gì?
Trả lời: Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Giữa 2 lớp là tầng keo. Chất keo trong suốt có tác dụng làm cho cơ thể nổi trên mặt nước.
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà được thay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sứa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nước hút qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ.
Sứa có tua dài
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Sứa phát sáng cấu tạo có hai vòng thần kinh có chức năng cảm giác giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng " nghe" được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu.
Sứa phát sáng
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Tiểu kết
Cơ thể hình dù, có tầng keo dày giúp nổi trên mặt nước
Khoang tiêu hoá hẹp thông với lỗ miệng ở phía dưới
Sống cá thể, di chuyển nhờ co bóp dù.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Quan sát hình một số hải quỳ
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ
Quan sát hình bên
Trả Lời: Hải quỳ có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng, có thân và đế bám. Màu sắc rực rỡ.
-Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ?
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Quan sát hình bên
? Hải quỳ di chuyển bằng cách nào?
Trả Lời: Hải quỳ sống bám trên các sinh vật khác mà di chuyển được.Đây là kiểu cộng sinh điển hình, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại.
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Tiểu kết
Cơ thể hình trụ, ngắn. Miệng ở trên có nhiều tua miệng xếp đối xứng.
Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn
Sống tập trung một số cá thể, không di chuyển, có đế bám.
II- Hải quỳ
- Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ thích nghi với lối sống bám ?
Cơ thể hình trụ, ngắn. Miệng ở trên có nhiều tua miệng xếp đối xứng.
Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn
Sống tập trung một số cá thể, không di chuyển, có đế bám.
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô hình sáo
San hô mặt trời
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
III- San hô
San hô lông chim
San hô sừng hươu
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
San hô cành
? Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô?
Trả lời: San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm.
- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu..
San hô nấm
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Quan sát hình, hoàn thành bảng 2 trong SGK
I- Sứa
II- Hải quỳ
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
+
+
+
+
+
+
+
+
So sánh đặc điểm của sứa và thuỷ tức
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Quan sát hình, hoàn thành bảng 2 trong SGK
I- Sứa
II- Hải quỳ
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Quan sát hình
I- Sứa
II- Hải quỳ
Lỗ miệng
Tua miệng
Cá thể của tập đoàn
Cấu tạo một nhánh tập đoàn san hô
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của san hô?
Trả lời: San hô có hình trụ, sống bám , sinh sản mọc chồi tạo nên tập đoàn. Đầu trên có lỗ miệng và các tua miệng xung quanh, phần dưới gắn vào bộ phận hình chén bằng đá vôi.
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
Lớp ngoài cơ thể san hô tiết ra được lớp đá vôi dạng đế hoa để làm phần giá đỡ cho phần cơ thể sống trùm lên trên làm cho nửa trên cử động được còn nửa dưới bất động dính lại với nhau tạo lên bộ xương đá vôi.
I- Sứa
II- Hải quỳ
Phần cơ thể sống
Phần hoá đá
San hô hoá đá
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
Quan sát các rạn San hô
Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, đây là một thế giới động thực vật rất đặc biệt và phong phú.
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
III- San hô
I- Sứa
II- Hải quỳ
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Tiểu kết
-Cơ thể hình trụ, sống bám
- Tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn, có khoang ruột thông với nhau tạo thành khung xương đá vôi bất động
II- Hải quỳ
III- San hô
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV cho HS trả lời câu hỏi
Củng cố bài học
Trả lời: Co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại.
1. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Trả lời câu hỏi
2. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Thủy tức: Chồi con tự kiếm ăn, tách khỏi cơ thể mẹ.
San hô: Chồi con dính với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn.
Trả lời câu hỏi
3. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
. Khung xương đá vôi.
Dặn dò về nhà
* Học bài và trả Lời câu hỏi cuối bài
* Đọc phần " Em có biết"
* Chuẩn bị bài 10 SGK trang 34
Cám ơn quý thầy cô và các em!
bài học kết thúc
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 3: Hải quỳ ăn:
a. Động vật
b. Thực vật
c. Cả a và b
Củng cố bài học
Chọn đáp án đúng:
Câu 2: Sứa di chuyển nhờ:
a. Chân giả
b. Bằng dù
c. Roi bơi
d. Tua miệng
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Quan sát đoạn băng sau thảo luận nhóm:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
Trả lời: Cơ thể có hình dù( hay hình chuông). Miệng quay xuống dưới, mép miệng thường kéo dài thành các tua miệng để lấy thức ăn. Di chuyển bằng cách co bóp dù. Cơ thể đối xứng toả tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình dù, mép dù có nhiều xúc tu, tế bào tự vệ dày đặc trên xúc tu có nọc độc có thể làm tê liệt hoặc thương vong con mồi và kẻ thù.
Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng dễ nổi trên mặt nước
Một số loài sứa có thể ăn được, có tác dụng giả khát
Sứa phát sáng
Sứa biển sâu bọ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
? Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
Trả Lời: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ như cánh hoa
Hải quỳ
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ
Quan sát hình bên
? Tại sao hải quỳ được xếp vào ngành Ruột khoang?
Trả Lời: Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn, trên thân có tế bào gai để tự vệ và bắt mồi, lỗ miệng có tua miệng xung quanh.
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV cho HS trả lời câu hỏi
Củng cố bài học
Câu 1: Tập đoàn san hô di chuyển bằng:
a.Tua miệng
b.Chân giả
c.Đế bám
d.Không di chuyển
Chọn đáp án đúng:
I- Sứa
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
II- Hải quỳ
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Đây là kiểu cộng sinh điển hình trong thế giới động vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ái Nữ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)