Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hường |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong đời sống thủy tức, tế bào nào giữ vai trò bắt mồi và tự vệ?
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ
Câu 2: Thủy tức có mấy hình thức sinh sản?
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi và tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi và hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi, tái sinh và hữu tính
Câu 3: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 9
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
Miệng
Cơ thể Sứa trong nước
I- Sứa
I. Sứa:
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cơ thể Sứa bổ dọc
Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
I- Sứa
Cơ thể hình dù, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù.
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Cơ thể Sứa trong nước
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
Quan sát hình một số hải quỳ
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
- Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
- Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo, đời sống của hải quỳ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu sắc rực rỡ.
Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ
- Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển được. Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Quan sát một số đại diện của san hô
III. San hô:
San hô hình sáo
San hô mặt trời
San hô nấm
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Quan sát một số đại diện của san hô
III. San hô:
San hô sừng hươu
San hô lông chim
San hô cành
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô?
- San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm…
- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu….
San hô giống và khác hải quỳ ở điểm nào ?
Giống: Có đời sống bám, có lỗ miệng, tua miệng, có đối xứng tỏa tròn. Ruột dạng túi.
Khác: Hải quỳ sống đơn độc, không có bộ xương đá vôi. Còn san hô sống thành tập đoàn và có khung xương đá vôi.
III- San hô
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
III. San hô:
- Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào bảng đã hoàn thành:
- Nêu cấu tạo của san hô? (hình dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn,)
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- Quan sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng trang 35. SGK
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng. So sánh san hô với sứa
Mọc chồi ở thủy tức
Mọc chồi ở san hô
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản
vô tính mọc chồi?
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- Dùng xi-lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô.
- Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật phong phú.
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Quần thể rặng san hô
Các rạn san hô
Củng cố bài học
Câu 1: Sứa di chuyển nhờ:
a. Lông bơi.
b. Sự co bóp của dù
c. Tua miệng
d. Chân giả
Câu 2: đặc điểm nào dưới đây của san hô khác với sứa và hải quỳ
a. sống ở biển
b. có tua miệng
c. có đối xứng tỏa tròn
d. có khung xương bằng đá vôi
Dặn dò về nhà
- Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 10:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì trước vào vở bài học.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Câu 1: Trong đời sống thủy tức, tế bào nào giữ vai trò bắt mồi và tự vệ?
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ
Câu 2: Thủy tức có mấy hình thức sinh sản?
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi và tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi và hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi, tái sinh và hữu tính
Câu 3: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 9
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
Miệng
Cơ thể Sứa trong nước
I- Sứa
I. Sứa:
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cơ thể Sứa bổ dọc
Đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
I- Sứa
Cơ thể hình dù, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù.
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Cơ thể Sứa trong nước
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
Quan sát hình một số hải quỳ
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
- Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
- Quan sát hình bên
Nêu cấu tạo, đời sống của hải quỳ?
- Hải quỳ có cấu tạo:
+ Cơ thể hình trụ, không có bô xương đá vôi.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, màu sắc rực rỡ.
Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ
- Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển được. Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Quan sát một số đại diện của san hô
III. San hô:
San hô hình sáo
San hô mặt trời
San hô nấm
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
- Quan sát một số đại diện của san hô
III. San hô:
San hô sừng hươu
San hô lông chim
San hô cành
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô?
- San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm…
- San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu….
San hô giống và khác hải quỳ ở điểm nào ?
Giống: Có đời sống bám, có lỗ miệng, tua miệng, có đối xứng tỏa tròn. Ruột dạng túi.
Khác: Hải quỳ sống đơn độc, không có bộ xương đá vôi. Còn san hô sống thành tập đoàn và có khung xương đá vôi.
III- San hô
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
III. San hô:
- Quan sát hình, đọc thông tin, dựa vào bảng đã hoàn thành:
- Nêu cấu tạo của san hô? (hình dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn,)
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- San hô có mấy hình thức sinh sản?
- San hô có hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
- San hô có cấu tạo là:
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- Quan sát hình, thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng trang 35. SGK
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
+
+
+
+
+
+
+
+
Bảng. So sánh san hô với sứa
Mọc chồi ở thủy tức
Mọc chồi ở san hô
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản
vô tính mọc chồi?
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- Dùng xi-lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
- San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô.
- Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật phong phú.
I. Sứa:
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
II. Hải quỳ:
III. San hô:
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Quần thể rặng san hô
Các rạn san hô
Củng cố bài học
Câu 1: Sứa di chuyển nhờ:
a. Lông bơi.
b. Sự co bóp của dù
c. Tua miệng
d. Chân giả
Câu 2: đặc điểm nào dưới đây của san hô khác với sứa và hải quỳ
a. sống ở biển
b. có tua miệng
c. có đối xứng tỏa tròn
d. có khung xương bằng đá vôi
Dặn dò về nhà
- Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
- Đọc mục: “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 10:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì trước vào vở bài học.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)