Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
Chia sẻ bởi Đặng Thiên Hân |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
TỚI DỰ GIỜ LỚP 7A2
Giáo viên: Đỗ Thị Huỳnh Nhung
Câu 1: Trình bày hình dạng ngoài, cách di chuyển và các hình thức sinh sản của thủy tức?
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn.
+Phần dưới là đế bám, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
- Các hình thức sinh sản: mọc chồi, hữu tính và tái sinh.
KIỂM TRAMIỆNG
Câu 2: Nêu cấu tạo trong và ý nghĩa tế bào gai trong đời sống của thủy tức?
Trả lời:
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
+ Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ
+ Lớp trong có tế bào mô cơ tiêu hóa. Ngoài ra còn có tế bào sinh sản
+Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi)
*Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức.
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Sứa
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Quan sát hình thảo luận nhóm 3 phút hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I Sứa:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do?
Cơ thể hình dù
Miệng ở dưới
Di chuyển bằng cách co bóp dù
Đối xứng tỏa tròn.
Tự vệ bằng tế bào gai.
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Lớp trong tạo thành khoang tiêu hóa. Giữa chúng là tầng trung gian dày chứa nhiều chất keo trong suốt. Chất keo có tác dụng làm cho cơ thể nổi trên mặt nước.
Sứa tua dài được coi là động vật có chiều dài cơ thể ( kể cả tua) đứng thứ hai trong giới động vật (gần 30m).
Sứa có tua dài
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng nghe được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Hải quỳ
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
Nghiên cứu thông tin /II sgk/34 kết hợp quan sát hình cho biết hải quì có cấu tạo như thế nào?
Quan sát hình một số hải quỳ
? Nhận xét về hình dạng, cấu tạo và màu sắc của hải quỳ?
Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
+ Cơ thể hình trụ, màu sắc rực rỡ.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, không có bộ xương đá vôi.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ, có các tế bào gai.
Nêu cấu tạo của hải quỳ?
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ có đế bám, bám vào bờ đá hoặc sống bám trên các sinh vật khác.
Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
2. San hô:
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
2. San hô:
- San hô có cấu tạo :
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
Em có nhận xét gì về cách
sinh sản của san hô?
San hô sinh sản vô tính
bằng cách mọc chồi
Nêu những hiểu biết của em về san hô?
San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
+
+
+
+
+
+
+
+
Thảo luận nhóm đôi
So sánh đặc điểm của Sứa và San hô
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia.
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Các đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
Sự đa dạng và phong phú của ruột khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở
+ Số loài nhiều(10 nghìn loài)
+ Môi trường sống phong phú: nước ngọt( thủy tức), nước mặn( sứa, hải quỳ, san hô)
+ Đời sống đa dạng: cố định(san hô), di động( sứa), di chuyển chậm( thủy tức)
+ Hình thái: hình trụ dài( thủy tức), hình trụ ngắn ( hải quỳ), hình dù( sứa), hình quạt, hình nấm, hình cây…( san hô)
+ Lối sống rất đa dạng: cá thể riêng lẻ (thủy tức, sứa, hải quỳ) tập đoàn( san hô)
+ Kích thước rất đa dạng
Ruột khoang ăn động vật nhỏ, vụn hữu cơ góp phần làm sạch môi trường nước. Ngoài ra người ta thường khai thác sứa để xuất khẩu, san hô để làm vật trang trí. Nên chúng ta làm gì để bảo vệ chúng?
Mọc chồi ở thủy tức
Mọc chồi ở san hô
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản
vô tính mọc chồi?
Câu hỏi,bài tập củng cố
Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
Để phòng chống chất độc ở ruột khoang khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như:vợt, kéo,nẹp, panh. Nếu dùng tay phải đeo găng tay cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa
Câu 1: Để đề phòng chất độc, khi tiếp xúc với một số động
vật ngành ruột khoang, phải có những phương tiện gì?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Đối với tiết học này:
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
Đọc mục: “ Em có biết”.
Đối với tiết học tiếp theo:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì vào vở bài học.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
BÀI TẬP CỦNG CỐ
TỚI DỰ GIỜ LỚP 7A2
Giáo viên: Đỗ Thị Huỳnh Nhung
Câu 1: Trình bày hình dạng ngoài, cách di chuyển và các hình thức sinh sản của thủy tức?
Trả lời:
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn.
+Phần dưới là đế bám, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
- Các hình thức sinh sản: mọc chồi, hữu tính và tái sinh.
KIỂM TRAMIỆNG
Câu 2: Nêu cấu tạo trong và ý nghĩa tế bào gai trong đời sống của thủy tức?
Trả lời:
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
+ Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ
+ Lớp trong có tế bào mô cơ tiêu hóa. Ngoài ra còn có tế bào sinh sản
+Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi)
*Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thủy tức.
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Sứa
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Quan sát hình thảo luận nhóm 3 phút hoàn thành bảng 1 trong SGK
Cấu tạo Thuỷ tức
Cấu tạo Sứa
Miệng
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thuỷ tức
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I Sứa:
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do?
Cơ thể hình dù
Miệng ở dưới
Di chuyển bằng cách co bóp dù
Đối xứng tỏa tròn.
Tự vệ bằng tế bào gai.
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Lớp trong tạo thành khoang tiêu hóa. Giữa chúng là tầng trung gian dày chứa nhiều chất keo trong suốt. Chất keo có tác dụng làm cho cơ thể nổi trên mặt nước.
Sứa tua dài được coi là động vật có chiều dài cơ thể ( kể cả tua) đứng thứ hai trong giới động vật (gần 30m).
Sứa có tua dài
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng nghe được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Hải quỳ
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
Nghiên cứu thông tin /II sgk/34 kết hợp quan sát hình cho biết hải quì có cấu tạo như thế nào?
Quan sát hình một số hải quỳ
? Nhận xét về hình dạng, cấu tạo và màu sắc của hải quỳ?
Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
+ Cơ thể hình trụ, màu sắc rực rỡ.
+ Miệng ở phía trên có tua miệng, không có bộ xương đá vôi.
+ Thích nghi với lối sống bám, ăn động vật nhỏ, có các tế bào gai.
Nêu cấu tạo của hải quỳ?
Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ có đế bám, bám vào bờ đá hoặc sống bám trên các sinh vật khác.
Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
2. San hô:
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa:
II. Hải quỳ và san hô:
1. Hải quỳ:
2. San hô:
- San hô có cấu tạo :
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
+ Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
Em có nhận xét gì về cách
sinh sản của san hô?
San hô sinh sản vô tính
bằng cách mọc chồi
Nêu những hiểu biết của em về san hô?
San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
+
+
+
+
+
+
+
+
Thảo luận nhóm đôi
So sánh đặc điểm của Sứa và San hô
Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm được thức ăn nuôi cá thể kia.
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Các đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
Sự đa dạng và phong phú của ruột khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở
+ Số loài nhiều(10 nghìn loài)
+ Môi trường sống phong phú: nước ngọt( thủy tức), nước mặn( sứa, hải quỳ, san hô)
+ Đời sống đa dạng: cố định(san hô), di động( sứa), di chuyển chậm( thủy tức)
+ Hình thái: hình trụ dài( thủy tức), hình trụ ngắn ( hải quỳ), hình dù( sứa), hình quạt, hình nấm, hình cây…( san hô)
+ Lối sống rất đa dạng: cá thể riêng lẻ (thủy tức, sứa, hải quỳ) tập đoàn( san hô)
+ Kích thước rất đa dạng
Ruột khoang ăn động vật nhỏ, vụn hữu cơ góp phần làm sạch môi trường nước. Ngoài ra người ta thường khai thác sứa để xuất khẩu, san hô để làm vật trang trí. Nên chúng ta làm gì để bảo vệ chúng?
Mọc chồi ở thủy tức
Mọc chồi ở san hô
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản
vô tính mọc chồi?
Câu hỏi,bài tập củng cố
Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
Để phòng chống chất độc ở ruột khoang khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như:vợt, kéo,nẹp, panh. Nếu dùng tay phải đeo găng tay cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa
Câu 1: Để đề phòng chất độc, khi tiếp xúc với một số động
vật ngành ruột khoang, phải có những phương tiện gì?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Đối với tiết học này:
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
Đọc mục: “ Em có biết”.
Đối với tiết học tiếp theo:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì vào vở bài học.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
BÀI TẬP CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thiên Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)