Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hải |
Ngày 07/05/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Trả lời:
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất tính bằng N/m2 ( Pa), 1N/m2 = 1 Pa
d là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng N/m3
h là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng m
2. pA < pB < pC = pD
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
Bao bọc xung quanh Trái đất là môi trường gỡ ?
Hãy dự đoán xem chất khí có gây ra áp suất giống chất lỏng hoặc chất rắn hay không?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C1:Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
áp su?t c?a khí quy?n bằng trọng lượng của cột nước cao 10,336 m.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
3.Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
?
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
II. Vận dụng
Nước trong cốc không chảy ra, vì áp lực do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn(hoặc bằng) P của phần nước trong cốc.
Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển
Trọng lực của phần nước trong cốc
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
Các ống nhỏ giọt.
VẬN DỤNG
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Bơm nước
Uống sữa bằng ống hút
Ống nhỏ giọt
Lỗ nhỏ trên ấm trà
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm: SGK/32,33
2- Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
II.Vận dụng
C8.Nước trong cốc không chảy ra vì Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn P của phần nước trong cốc.
C12: Không thể xác định áp suất khí quyển dựa vào công thức p=d.h, vì độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
IV.Bài tập
Các câu sau đây đúng hay sai?
Áp suất khí quyển là do trọng lượng của
lớp không khí bao quanh Trái Đất gây ra.
2. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương
thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
3. Theo công thức p = d.h ta có thể tính được chính xác
pkq bằng cách đo chiều cao h và tính trọng lượng riêng
d của không khí
4. Độ lớn của áp suất khí quyển tương ứng với
cột thủy ngân cao 73cm là 99280 N/m2
5. Nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ để nước
trong ấm có thể bay hơi
Đ
S
9.1 SBT/30 Càng lên cao, áp suất của khí quyển:
B. Càng tăng.
C. Có khi tăng, có khi giảm.
D. Không thay đổi.
A. Càng giảm.
9.2 SBT/30 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phông lên như cũ.
B. Bánh xe đạp đang căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước
Ống thuốc bẻ một đầu nước không chảy ra vì:
A. Đầu bẻ không đủ lớn để nước chảy ra.
C. Nước dính với thành của ống thuốc
D. Áp suất cột nước lớn hơn áp suất bên ngoài
B. Áp suất cột nước bằng áp suất không khí bên ngoài
ĐI TÌM Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
Hàng ngang thứ 1
Trả lời:
TRỌNG LƯỢNG
Khi đặt một vật trên mặt sàn nằm ngang thì áp lực tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng …………….. của vật.
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
có 10 ô chữ
Cách dẫn nước từ tháp nước cung cấp cho các hộ dân hoạt động dựa trên nguyên tắc của………………….
Trả lời:
BÌNH THÔNG NHAU
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hàng ngang thứ 2
có 13 ô chữ
Trả lời:
GHÊ RÍCH
Ai đã từng làm thí nghiệm để kiểm chứng sự tồn tại của áp suất khí quyển được mô tả như hình vẽ trên?
Hàng ngang thứ 3
có 7 ô chữ
Bầu không khí bao quanh Trái đất được gọi là gì?
Trả lời:
KHÍ QUYỂN
Hàng ngang thứ 4
có 8 ô chữ
Đơn vị đo áp suất là gì?
Trả lời:
PAXCAN
Kí hiệu: Pa
Hàng ngang thứ 5
có 6 ô chữ
Ai là người đầu tiên đo được áp suất ánh sáng?
Trả lời:
LÊ BÊ ĐÉP
Hàng ngang thứ 6
có 7 ô chữ
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép được gọi là gì?
Trả lời:
ÁP LỰC
Hàng ngang thứ 7
có 5 ô chữ
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng………
Trả lời:
GIẢM
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hàng ngang thứ 8
có 4 ô chữ
Tại sao nhà phi hành gia ra ngoài vũ trụ lại mặc áo phi hành gia?
A. Để di chuyển cho dễ dàng hơn
B. Để dễ nhận ra nhau khi ra ngoài vũ trụ
C. Để dễ thở
D. Áp suất trong cơ thể bằng áp suất bên ngoài cơ thể nên được an toàn
THẢO LUẬN
Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt?
Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Ghi nhớ
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Như chúng ta đã biết trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển.
Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbon (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các bà con nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ làm ô nhiễm nguồn nước và không khí. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta còn không thì chính chúng ta và con cháu chúng ta sẽ gánh chịu những hậu quả khó lường.
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung vở ghi
Làm bài tập trong sách bài tập
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ac-si-mét
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Trả lời:
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất tính bằng N/m2 ( Pa), 1N/m2 = 1 Pa
d là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng N/m3
h là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng m
2. pA < pB < pC = pD
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
Bao bọc xung quanh Trái đất là môi trường gỡ ?
Hãy dự đoán xem chất khí có gây ra áp suất giống chất lỏng hoặc chất rắn hay không?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C1:Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
áp su?t c?a khí quy?n bằng trọng lượng của cột nước cao 10,336 m.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
3.Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
?
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
II. Vận dụng
Nước trong cốc không chảy ra, vì áp lực do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn(hoặc bằng) P của phần nước trong cốc.
Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển
Trọng lực của phần nước trong cốc
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
Các ống nhỏ giọt.
VẬN DỤNG
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Bơm nước
Uống sữa bằng ống hút
Ống nhỏ giọt
Lỗ nhỏ trên ấm trà
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm: SGK/32,33
2- Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
II.Vận dụng
C8.Nước trong cốc không chảy ra vì Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn P của phần nước trong cốc.
C12: Không thể xác định áp suất khí quyển dựa vào công thức p=d.h, vì độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
IV.Bài tập
Các câu sau đây đúng hay sai?
Áp suất khí quyển là do trọng lượng của
lớp không khí bao quanh Trái Đất gây ra.
2. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương
thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
3. Theo công thức p = d.h ta có thể tính được chính xác
pkq bằng cách đo chiều cao h và tính trọng lượng riêng
d của không khí
4. Độ lớn của áp suất khí quyển tương ứng với
cột thủy ngân cao 73cm là 99280 N/m2
5. Nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ để nước
trong ấm có thể bay hơi
Đ
S
9.1 SBT/30 Càng lên cao, áp suất của khí quyển:
B. Càng tăng.
C. Có khi tăng, có khi giảm.
D. Không thay đổi.
A. Càng giảm.
9.2 SBT/30 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phông lên như cũ.
B. Bánh xe đạp đang căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước
Ống thuốc bẻ một đầu nước không chảy ra vì:
A. Đầu bẻ không đủ lớn để nước chảy ra.
C. Nước dính với thành của ống thuốc
D. Áp suất cột nước lớn hơn áp suất bên ngoài
B. Áp suất cột nước bằng áp suất không khí bên ngoài
ĐI TÌM Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
Hàng ngang thứ 1
Trả lời:
TRỌNG LƯỢNG
Khi đặt một vật trên mặt sàn nằm ngang thì áp lực tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng …………….. của vật.
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
có 10 ô chữ
Cách dẫn nước từ tháp nước cung cấp cho các hộ dân hoạt động dựa trên nguyên tắc của………………….
Trả lời:
BÌNH THÔNG NHAU
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hàng ngang thứ 2
có 13 ô chữ
Trả lời:
GHÊ RÍCH
Ai đã từng làm thí nghiệm để kiểm chứng sự tồn tại của áp suất khí quyển được mô tả như hình vẽ trên?
Hàng ngang thứ 3
có 7 ô chữ
Bầu không khí bao quanh Trái đất được gọi là gì?
Trả lời:
KHÍ QUYỂN
Hàng ngang thứ 4
có 8 ô chữ
Đơn vị đo áp suất là gì?
Trả lời:
PAXCAN
Kí hiệu: Pa
Hàng ngang thứ 5
có 6 ô chữ
Ai là người đầu tiên đo được áp suất ánh sáng?
Trả lời:
LÊ BÊ ĐÉP
Hàng ngang thứ 6
có 7 ô chữ
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép được gọi là gì?
Trả lời:
ÁP LỰC
Hàng ngang thứ 7
có 5 ô chữ
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng………
Trả lời:
GIẢM
Đây là từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hàng ngang thứ 8
có 4 ô chữ
Tại sao nhà phi hành gia ra ngoài vũ trụ lại mặc áo phi hành gia?
A. Để di chuyển cho dễ dàng hơn
B. Để dễ nhận ra nhau khi ra ngoài vũ trụ
C. Để dễ thở
D. Áp suất trong cơ thể bằng áp suất bên ngoài cơ thể nên được an toàn
THẢO LUẬN
Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt?
Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Ghi nhớ
Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Như chúng ta đã biết trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển.
Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbon (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các bà con nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ làm ô nhiễm nguồn nước và không khí. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta còn không thì chính chúng ta và con cháu chúng ta sẽ gánh chịu những hậu quả khó lường.
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung vở ghi
Làm bài tập trong sách bài tập
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ac-si-mét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)