Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Trần Quang Tuyến |
Ngày 29/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất tính bằng Pa
d là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng N/m3
h là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng m
2. pA < pB < pC = pD
Đáp án:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất ở trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Tại B: Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Tại A: Áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
pA = pB
Tại B: Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Tại A: Áp suất khí quyển
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượg riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
Ta có công thức:
p = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng:
C9: Nêu ví vụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li giả sử người ta không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Có thể em chưa biết
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.Với những độ cao không lớn lắm thì cứ lên cao 12m, áp suất khí quyển lại giảm đi 1mmHg
Có thể em chưa biết
Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian và những thay đổi này ảnh hưởng đến thời tiết ở những nơi đó.
Áp suất khí quyển đo được tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) ghi được vào ngày 22-6-2003
- Qua bài học này ta cần nắm những nội dung cơ bản nào?
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
- Áp suất khí quyển thay đổi theo độ cao, địa điểm, thời gian
Học bài cũ
Làm bài tập: 9.1 – 9.6 SBT
Bài 9.4: Lúc đầu để một ống Tô – ri – xen – li thẳng đứng và sau đó đặt nghiêng . Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi. Hãy giải thích?
+ Khi bắt đầu nghiêng ống, chiều cao của cột thủy ngân giảm. So sánh áp suất trong ống (đáy ống) và áp suất tại mặt thoáng thủy ngân?
+ Để áp suất trong ống bằng áp suất tại mặt thoáng thì xảy ra hiện tượng gì?
- Tiết tiếp theo: Lực đẩy Acsimet:
+ Khi nhúng một vật vào chất lỏng thì bị chất lỏng tác dụng một lực có đặc điểm như thế nào?
+ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất tính bằng Pa
d là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng N/m3
h là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng m
2. pA < pB < pC = pD
Đáp án:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất ở trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Tại B: Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Tại A: Áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
pA = pB
Tại B: Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Tại A: Áp suất khí quyển
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượg riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
Ta có công thức:
p = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng:
C9: Nêu ví vụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li giả sử người ta không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Có thể em chưa biết
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.Với những độ cao không lớn lắm thì cứ lên cao 12m, áp suất khí quyển lại giảm đi 1mmHg
Có thể em chưa biết
Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian và những thay đổi này ảnh hưởng đến thời tiết ở những nơi đó.
Áp suất khí quyển đo được tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) ghi được vào ngày 22-6-2003
- Qua bài học này ta cần nắm những nội dung cơ bản nào?
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
- Áp suất khí quyển thay đổi theo độ cao, địa điểm, thời gian
Học bài cũ
Làm bài tập: 9.1 – 9.6 SBT
Bài 9.4: Lúc đầu để một ống Tô – ri – xen – li thẳng đứng và sau đó đặt nghiêng . Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi. Hãy giải thích?
+ Khi bắt đầu nghiêng ống, chiều cao của cột thủy ngân giảm. So sánh áp suất trong ống (đáy ống) và áp suất tại mặt thoáng thủy ngân?
+ Để áp suất trong ống bằng áp suất tại mặt thoáng thì xảy ra hiện tượng gì?
- Tiết tiếp theo: Lực đẩy Acsimet:
+ Khi nhúng một vật vào chất lỏng thì bị chất lỏng tác dụng một lực có đặc điểm như thế nào?
+ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)