Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Trương Viết Phi |
Ngày 29/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào ở trong bình chứa?
Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Công thức: p = d.h
TRẢ LỜI
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1(sgk)
C1. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bẹp theo mọi phía.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2(sgk)
C2. Tai sao nước không chảy ra khỏi ống?
Trả lời: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước ở trong ống.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2.
C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Trả lời: Nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ra.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3.
Lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó dùng máy bơm rút hết không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khoá van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3.
C4. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng không, trong khi đó vỏ của quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Ông lấy một ống thủy tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thủy ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra. Ông nhận thấy thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng thủy ngân trong chậu.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A(ở ngoài ống) và lên B(ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Trả lời: Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B bằng nhau vì hai điểm này cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C6: Ap suất tác dụng lên A là áp suất nào? Ap suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Trả lời: Ap suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân trong ống cao 76cm.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là136000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Trả lời: pB = d.h = 136000N/m3 . 0,76m = 103360N/m2
pB = pA = 103360N/m2
Vậy: áp suất khí quyển là 103360N/m2 khi cột thủy ngân trong ống cao 76cm.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Áp suất khí quyển bên ngoài tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên lớn hơn áp suất bên trong do trọng lượng của khối nước trong cốc gây ra, do đó nước không chảy ra ngoài.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
VD1: Ống thuốc nhỏ mắt khi quay ngược lại vẫn không chảy ra. Ta phải bóp mạnh thì thuốc nước mới chảy ra.
VD2: Trên nắp của bình nước khoáng có một lổ nhỏ, giúp nước chảy ra dễ hơn khi ta mở van ở dưới.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76cm.
p=d.h = 136000N/m3 . 0,76m = 103360N/m2
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Trả lời: Cột nước cao:
P=h.d suy ra h=p/d= 103306/10000=10,336m
Vậy ống dài:10,336m
C12:Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p=d.h?
Trả lời: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p=d.h vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các C trong bài vừa học.
+ Để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết.
- Ôn tập lí thuyết từ bài 1 đến bài 9.
- Ôn tập các dạng bài tập về vận tốc, biểu diễn lực, áp suất, áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Công thức: p = d.h
TRẢ LỜI
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết: 9 Bài: 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1(sgk)
C1. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bẹp theo mọi phía.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2(sgk)
C2. Tai sao nước không chảy ra khỏi ống?
Trả lời: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước ở trong ống.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2.
C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Trả lời: Nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ra.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3.
Lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó dùng máy bơm rút hết không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khoá van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3.
C4. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng không, trong khi đó vỏ của quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Ông lấy một ống thủy tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thủy ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra. Ông nhận thấy thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng thủy ngân trong chậu.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A(ở ngoài ống) và lên B(ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Trả lời: Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B bằng nhau vì hai điểm này cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C6: Ap suất tác dụng lên A là áp suất nào? Ap suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Trả lời: Ap suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân trong ống cao 76cm.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân là136000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Trả lời: pB = d.h = 136000N/m3 . 0,76m = 103360N/m2
pB = pA = 103360N/m2
Vậy: áp suất khí quyển là 103360N/m2 khi cột thủy ngân trong ống cao 76cm.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Áp suất khí quyển bên ngoài tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên lớn hơn áp suất bên trong do trọng lượng của khối nước trong cốc gây ra, do đó nước không chảy ra ngoài.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
VD1: Ống thuốc nhỏ mắt khi quay ngược lại vẫn không chảy ra. Ta phải bóp mạnh thì thuốc nước mới chảy ra.
VD2: Trên nắp của bình nước khoáng có một lổ nhỏ, giúp nước chảy ra dễ hơn khi ta mở van ở dưới.
T9 Bài 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76cm.
p=d.h = 136000N/m3 . 0,76m = 103360N/m2
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Trả lời: Cột nước cao:
P=h.d suy ra h=p/d= 103306/10000=10,336m
Vậy ống dài:10,336m
C12:Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p=d.h?
Trả lời: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p=d.h vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
DẶN DÒ
- Học bài và trả lời các C trong bài vừa học.
+ Để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết.
- Ôn tập lí thuyết từ bài 1 đến bài 9.
- Ôn tập các dạng bài tập về vận tốc, biểu diễn lực, áp suất, áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Viết Phi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)