Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Chu Van Tuan |
Ngày 29/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
đã về dự giờ vật lý lớp 8b
Kiểm tra bài cũ
Bài 8.3- SBT: Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, C, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3
Đáp án: Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. Căn cứ vào H8.3 ta thấy: hE< hC= hB < hD < hA
Nên pE < pC = pB < pD < pA
H.8.3
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
?
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
Phải chăng có một lực nào đó đã đẩy tờ giấy lên không cho nước chảy ra? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này.
Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Vì không khí có trọng lượng nên Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Biện pháp: Để bảo vệ sức khoẻ cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
Tiết 11- Bài 9: áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ sức khoẻ?
Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. Sau đây là một vài ví dụ:
Thí nghiệm 1: H9.2
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới ống) cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.
Tiết 11-Bi 9: P SU?T KH QUY?N
A
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Tiết 11-Bi 9: P SU?T KH QUY?N
3. Thí nghiệm 3
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
C4: Hãy giải thích tại sao?
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Khí quyển
Khí quyển
Khí quyển
Khí quyển
Làm thí nghiệm với 2 nửa miếng hút cao su đặt đối diện nhau(2 miếng hút minh hoạ cho bán cầu Mac-đơ-buốc) sau đó nén chúng lại. Dùng 2 tay cầm 2 núm nhựa kéo về 2 phía ngược nhau.
Kết quả: Không tách riêng được hai nửa miếng hút ra khỏi nhau.
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao nên không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h. Nhà bác học Tô-ri-xen-li (1608-1647) người Italia là người đầu tiên đo được độ lớn của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
76cm
Chân không
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
C5: Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
A và B có nằm trên cùng một mặt nằm ngang không?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C8: Hãy giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
F0
Pnước
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
p = hnước.dnước = hHg.dHg hnước.10000 = 0,76. 136000
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất là bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Vậy ống Tô-ri-xen-li ít nhất dài hơn 10,336m.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.
Trọng lượng riêng của không khí luôn thay đổi theo độ cao.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Bµi häc ®Õn ®©y kÕt thóc.
Kính chúc các thầy, cô luôn thành công trong công tác.
Chúc các em học sinh luôn luôn học giỏi.
đã về dự giờ vật lý lớp 8b
Kiểm tra bài cũ
Bài 8.3- SBT: Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, C, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3
Đáp án: Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. Căn cứ vào H8.3 ta thấy: hE< hC= hB < hD < hA
Nên pE < pC = pB < pD < pA
H.8.3
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
?
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
Phải chăng có một lực nào đó đã đẩy tờ giấy lên không cho nước chảy ra? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này.
Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Vì không khí có trọng lượng nên Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Biện pháp: Để bảo vệ sức khoẻ cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
Tiết 11- Bài 9: áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ sức khoẻ?
Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. Sau đây là một vài ví dụ:
Thí nghiệm 1: H9.2
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới ống) cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.
Tiết 11-Bi 9: P SU?T KH QUY?N
A
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Tiết 11-Bi 9: P SU?T KH QUY?N
3. Thí nghiệm 3
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
C4: Hãy giải thích tại sao?
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Khí quyển
Khí quyển
Khí quyển
Khí quyển
Làm thí nghiệm với 2 nửa miếng hút cao su đặt đối diện nhau(2 miếng hút minh hoạ cho bán cầu Mac-đơ-buốc) sau đó nén chúng lại. Dùng 2 tay cầm 2 núm nhựa kéo về 2 phía ngược nhau.
Kết quả: Không tách riêng được hai nửa miếng hút ra khỏi nhau.
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao nên không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h. Nhà bác học Tô-ri-xen-li (1608-1647) người Italia là người đầu tiên đo được độ lớn của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
76cm
Chân không
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
C5: Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
A và B có nằm trên cùng một mặt nằm ngang không?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C8: Hãy giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
F0
Pnước
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
p = hnước.dnước = hHg.dHg hnước.10000 = 0,76. 136000
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất là bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Vậy ống Tô-ri-xen-li ít nhất dài hơn 10,336m.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.
Trọng lượng riêng của không khí luôn thay đổi theo độ cao.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Bµi häc ®Õn ®©y kÕt thóc.
Kính chúc các thầy, cô luôn thành công trong công tác.
Chúc các em học sinh luôn luôn học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Van Tuan
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)