Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Trị |
Ngày 29/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Xuân Bính Tuất
Người dạy: Nguyễn Quốc Trị
Trường THCS Chí hoà - huyện Hưng Hà
môn: vật lý 8
Người dạy: Nguyễn Quốc Trị
Trường THCS Chí hoà - huyện Hưng Hà
kiểm tra bài cũ
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? giải thích ý nghĩa của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. So sánh áp suất tại 4 điểm A, B,C,D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên?
Trả lời:
1. Công thức tính áp suất chất lỏng là:
Trong đó:
p: là áp suất chất lỏng (N/m2) hay (pa)
d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là chiều cao cột chất lỏng (m)
2.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Khí quyển là lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét bao bọc quanh trái đất.
- Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái đất.
- áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
Dụng cụ: Vỏ hộp sữa bằng giấy, vòi hút.
- Cách tiến hành: Hút bớt không khí bên trong hộp.
- Hiện tượng: Hộp bị bẹp về nhiều phía.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
???
Áp suất của cột nước
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
+ Giải thích:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển tõ mäi phÝa làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
1m
Thủy ngân
76cm
Chân không
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
76cm
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5. Các áp suất tác dụng lên A ( ở ngoài ống ) và lên B ( ở trong ống) có bằng nhau không? tại sao?
pA = pB vì cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang
C6. áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
+ áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
+ áp suát tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
76cm
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C7. Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân ( Hg ) là136000N/m2. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 76.10-2m
d = 136000N/m2
p = ?
Bài giải
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Chú ý: Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm của tô - ri - xe - li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. Ví dụ, áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76cmHg.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
Trả lời:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C11. Trong thí nghiệm của Tô - ri - xe - li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? ống tô - ri - xe - li phải dài ít nhất bao nhiêu?
Tóm tắt:
P = 103360N/m2
d = 10000N/m3
h = ?
Bài giải
Chiều cao cột nước trong thí nghiệm tô - ri - xe - li là:
Như vậy ống Tô - ri - xe - li ít nhất phải dài hơn 10,336 m.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C12. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Trả lời:
Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao?
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Vân dụng.
2. Ghi nhớ:
Câu1: Càng lên cao áp suất khí quyển :
càng tăng.
càng giảm.
không thay đổi.
có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 2:Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra?
Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.
Thuỷ ngân dâng lên trong ống tô - ri - xe - li.
Khi được bơm, lốp xe căng lên.
Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.
Bài tập trắc nghiệm.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Vân dụng.
2. Ghi nhớ:
Dặn dò
Đọc trước bài 10: Lực đẩy ác si mét
Làm bài tập trong sách bài tập.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Người dạy: Nguyễn Quốc Trị
Trường THCS Chí hoà - huyện Hưng Hà
môn: vật lý 8
Người dạy: Nguyễn Quốc Trị
Trường THCS Chí hoà - huyện Hưng Hà
kiểm tra bài cũ
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? giải thích ý nghĩa của các đại lượng có mặt trong công thức?
2. So sánh áp suất tại 4 điểm A, B,C,D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên?
Trả lời:
1. Công thức tính áp suất chất lỏng là:
Trong đó:
p: là áp suất chất lỏng (N/m2) hay (pa)
d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là chiều cao cột chất lỏng (m)
2.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Khí quyển là lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét bao bọc quanh trái đất.
- Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái đất.
- áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
Dụng cụ: Vỏ hộp sữa bằng giấy, vòi hút.
- Cách tiến hành: Hút bớt không khí bên trong hộp.
- Hiện tượng: Hộp bị bẹp về nhiều phía.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
???
Áp suất của cột nước
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ: Một cốc nước, một ống thuỷ tinh.
+ Cách tiến hành:
B1: Nhúng một đầu ống vào nước rồi lấy tay bịt đầu còn lại sau đó nhấc ống ra khỏi nước.
B2: Bỏ tay bịt đầu ống ra.
Quan sát hiện tượng xẩy ra.
+ Hiện tượng:
+ Giải thích:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển tõ mäi phÝa làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
1m
Thủy ngân
76cm
Chân không
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
76cm
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5. Các áp suất tác dụng lên A ( ở ngoài ống ) và lên B ( ở trong ống) có bằng nhau không? tại sao?
pA = pB vì cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang
C6. áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
+ áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
+ áp suát tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
76cm
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C7. Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân ( Hg ) là136000N/m2. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 76.10-2m
d = 136000N/m2
p = ?
Bài giải
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Chú ý: Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm của tô - ri - xe - li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. Ví dụ, áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76cmHg.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
Trả lời:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C11. Trong thí nghiệm của Tô - ri - xe - li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? ống tô - ri - xe - li phải dài ít nhất bao nhiêu?
Tóm tắt:
P = 103360N/m2
d = 10000N/m3
h = ?
Bài giải
Chiều cao cột nước trong thí nghiệm tô - ri - xe - li là:
Như vậy ống Tô - ri - xe - li ít nhất phải dài hơn 10,336 m.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1.Vân dụng.
C12. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Trả lời:
Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao?
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Vân dụng.
2. Ghi nhớ:
Câu1: Càng lên cao áp suất khí quyển :
càng tăng.
càng giảm.
không thay đổi.
có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 2:Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra?
Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.
Thuỷ ngân dâng lên trong ống tô - ri - xe - li.
Khi được bơm, lốp xe căng lên.
Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.
Bài tập trắc nghiệm.
Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tô - ri - xe -li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Vân dụng.
2. Ghi nhớ:
Dặn dò
Đọc trước bài 10: Lực đẩy ác si mét
Làm bài tập trong sách bài tập.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Trị
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)