Bài 9. Áp suất khí quyển

Chia sẻ bởi Bùi Quế Võ | Ngày 29/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN THĂM VÀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC CỦA LỚP 8A
? Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
BÀI 9
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng ngàn km lớp không khí này gọi là khí quyển
Vì chất khí cũng có trọng lượng nên gây ra áp suất lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Á�p suất này được gọi là áp suất khí quyển
Khí quyeån 
Traùi Ñaát 
BÀI 27
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng lên vật chất theo mọi phương
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1-Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên cân bằng áp suất của cột nước trong ống.
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
C3 : Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
3-Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I -SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
3-Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo ra được
Thảo luận nhóm 1`:Giải thích vì sao?
H?T GI?
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển tõ mäi phÝa làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1m
Thủy ngân
76cm
Chân không
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy
ngân cao 76cm
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
C7:
h =76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra lµ:
pB = d.h = 0,76 . 136 000
= 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
BÀI 27
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
III- VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng:
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
1- Thí nghi?m 1
2- Thí nghi?m 2
3- Thí nghi?m 3
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí quyển
 Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
III- VẬN DỤNG

Đáp án : Nĩi �p su?t khí quy?n b?ng 76cmHg cĩ nghia l� khơng khí g�y ra m?t �p su?t b?ng �p su?t ? d�y c?t th?y ng�n cao 76cm.
D? l?n : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li giả sử người ta không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Ñaùp aùn : p = hn . d n = h Hg . d Hg
= h n . 10000 = 0,76.136000
Suy ra h n= 10,366 (m)
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m
khi dùng nước .
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.

A�p suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình thường, không ẩm ướt và cũng không hanh khô. Khi thời tiết thay đổi không nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảm tới 750mmHg hoặc tăng 770mmHg.
Nếu thời tiết khô ráo, thì áp suất khí quyển tăng trên 770mmHg, trời càng đẹp.
Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì nước ta có áp thấp nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
MỞ RỘNG KIẾN THỨC
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1- Áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
2 - A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
3- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
Hãy chọn cho mình một miếng ghép tương ứng với câu hỏi của miếng ghép đó . Nếu trả lời đúng câu hỏi bạn sẽ mở được tấm ghép mà bạn chọn . Qua 3 lần mở tấm ghép bạn mới có quyền trả lời hình ảnh sau các miếng ghép. Mỗi câu trả lời đúng bạn sẽ được điểm
Câu hỏi của mảnh ghép
màu xanh dương
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Trả lời:
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p : là áp suất tính bằng Pa
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng N/m3
h : là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng m
Câu hỏi của mảnh ghép
màu đỏ
? So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
pA < pB < pC = pD
Trả lời :
Câu hỏi của mảnh ghép
màu xanh lục
Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào ở trong bình chứa?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Câu hỏi của mảnh ghép
màu tím
? Tính áp suất do cột thủy ngân cao 0,76 m tác dụng lên đáy bình ?
Biết trọng lượng riêng của thủy ngân bằng 136 000 N/m3
Đáp số : p = 103 360 (N/m2)
Áp suất do cột thủy ngân tác dụng lên đáy bình :
p = d.h =136000.0,76 = 103 360 (N/m2)
Giải :
Câu hỏi của mảnh ghép
màu vàng
? Áp suất do chất lỏng tác dụng lên 1 vật trong lòng nó phụ thuộc vào gì ?
Trả lời :
Khoảng cách từ vật đến mặt thoáng và trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu hỏi của mảnh ghép
màu nâu
Học môn Địa Lí
Các em cho biết lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì ?
Trả lời :
Bầu khí quyển
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.1- 9.12 sbt - môùi
Đọc trước bài : Löïc ñaåy Acsimet
Bài học kết thúc
kính chúc quí thầy, cô và các em mạnh khỏe .
T
Lực hút trái đất tác dụng lên vật.
Đại lượng chỉ vật chất chứa trong vật
R

N
G
L

C
K
H

I
L
Ư

N
G
C
Á
I
C
Â
N
L

C
Đ
À
N
H

I
A
R
T
R
A
N
T
H
Ư

C
D
Â
Y
Mở
1
2
Mở
3
Cái gì dùng để đo khối lượng
4
Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta
khi tay ép lò xo lại
Mở
Mở
Mở
Mở
5
ĐÂY LÀ MỘT HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ XÃY RA KHI CHO MỘT VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC VÀO BÌNH TRÀN CHỨA ĐẦY NƯỚC.
Dụng cụ thợ may dùng để
lấy số đo cơ thể khách hàng
6
8
9
6
9
6
8
Trò chơi ô chữ
L

C
Đ

Y
Từ hàng dọc
Start
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết thời gian
Trò chơi ô chữ

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Quế Võ
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)