Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
1
Trường tHCS số 2 Đồng Sơn
bài giảng điện tử
môn vật lý 8
Giáo viên thực hiện:Nguyễn Văn Hiếu
2
Kiểm tra bài cũ
1. Một ống thủy tinh cao 0,76m đựng đầy thủy ngân. Hãy tính áp suất do thủy ngân gây ra tại điểm A ở đáy bình? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3.
2. Viết công thức tính áp suất chất lỏng .So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên ?
Trả lời:
pA = d.h
Câu 2.
Câu1:
= 136000.0,76
= 103 360 (N/m2)
Áp suất do thủy ngân gây ra tại điểm A là:
So sánh: pA < pB < pC = pD
3
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
4
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
5
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
.
.
6
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
.
7
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
8
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
9
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
10
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
11
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
12
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Rút hết KK trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
13
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
- Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0.
- Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
14
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
1m
76 cm
Chân không
15
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5:
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
16
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5:
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
C7:
Tóm tắt:
pB = ?
d = 136000N/m3
h = 76cm = 0,76m
Áp dụng công thức:
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra là:
p = d.h
pB = d.h
Ta có:
= 136 000. 0,76
= 103 360 (N/m2)
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
CHÚ Ý
(SGK)
17
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
???
Trọng lượng của cột nước
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
18
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 =
= 103360 (N/m2)
Chiều cao của cột nước là:
C11:
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ít nhất dài hơn 10,336 m
Từ công thức : p = d.h
= 10,336 (m)
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
C12:
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
19
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
Bài tập 9.1
Bài tập 9.2
Bài tập 9.3
Chọn B
Chọn C
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, do vậy làm nước chảy từ trong ấm chảy ra dễ dàng hơn.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
20
Ghi nhớ:
* Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
* Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
21
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 9.4; 9.5; 9.6 (SBT)
- Đọc "Có thể em chưa biết"
- Xem trước bài 10: Lực đẩy ác si mét.
Dặn dò:
22
Chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
23
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 =
= 103360 (N/m2)
Chiều cao của cột nước là:
C11:
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ít nhất dài hơn 10,336 m
Từ công thức : p = d.h
= 10,336 (m)
C12:
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Trường tHCS số 2 Đồng Sơn
bài giảng điện tử
môn vật lý 8
Giáo viên thực hiện:Nguyễn Văn Hiếu
2
Kiểm tra bài cũ
1. Một ống thủy tinh cao 0,76m đựng đầy thủy ngân. Hãy tính áp suất do thủy ngân gây ra tại điểm A ở đáy bình? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3.
2. Viết công thức tính áp suất chất lỏng .So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên ?
Trả lời:
pA = d.h
Câu 2.
Câu1:
= 136000.0,76
= 103 360 (N/m2)
Áp suất do thủy ngân gây ra tại điểm A là:
So sánh: pA < pB < pC = pD
3
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
4
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
5
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
.
.
6
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
.
7
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
8
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
9
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
10
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
C1:
C2:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
11
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
12
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Rút hết KK trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
13
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
C1:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
C2:
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3:
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
- Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0.
- Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
14
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
1m
76 cm
Chân không
15
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5:
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
16
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5:
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
C7:
Tóm tắt:
pB = ?
d = 136000N/m3
h = 76cm = 0,76m
Áp dụng công thức:
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra là:
p = d.h
pB = d.h
Ta có:
= 136 000. 0,76
= 103 360 (N/m2)
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
CHÚ Ý
(SGK)
17
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
???
Trọng lượng của cột nước
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
18
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 =
= 103360 (N/m2)
Chiều cao của cột nước là:
C11:
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ít nhất dài hơn 10,336 m
Từ công thức : p = d.h
= 10,336 (m)
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
C12:
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
19
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
Bài tập 9.1
Bài tập 9.2
Bài tập 9.3
Chọn B
Chọn C
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, do vậy làm nước chảy từ trong ấm chảy ra dễ dàng hơn.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
20
Ghi nhớ:
* Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
* Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
21
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 9.4; 9.5; 9.6 (SBT)
- Đọc "Có thể em chưa biết"
- Xem trước bài 10: Lực đẩy ác si mét.
Dặn dò:
22
Chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
23
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TIẾT 11.BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III. VẬN DỤNG
C8:
Giải thích hiện tượng:
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 =
= 103360 (N/m2)
Chiều cao của cột nước là:
C11:
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ít nhất dài hơn 10,336 m
Từ công thức : p = d.h
= 10,336 (m)
C12:
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)